Phiếu yêu cầu công chứng theo quy định mới nhất 2025
Khi thực hiện thủ tục công chứng bất kỳ một giao dịch hay hợp đồng nào ở phòng công chứng, văn phòng công chứng thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trong hồ sơ yêu cầu công chứng ngoài những giấy tờ công chứng phải chuẩn bị thì phiếu yêu cầu công chứng là một loại giấy tờ không thể thiếu được trong hồ sơ. Thông qua phiếu này thì người có nhu cầu công chứng sẽ thể hiện các yêu cầu của mình về việc công chứng. Trên cơ sở đó công chứng viên sẽ căn cứ vào phiếu nhận được để thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.
Quy định về mẫu phiếu yêu cầu công chứng
Hồ sơ để thực hiện thủ tục công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 của Luật Công chứng 2014 gồm có: phiếu yêu cầu công chứng, bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp, các giấy tờ xác minh, giám định và giấy tờ liên quan khác.
Như vậy khi có nhu cầu thực hiện thủ tục công chứng thì cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định như trên để việc thực hiện thủ tục công chứng được diễn ra nhanh chóng tránh trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì sẽ phải yêu cầu bổ sung dẫn tới mất thời gian.
Theo đó ngoài văn bản cần thực hiện công chứng các giấy tờ xác minh và giấy tờ có liên quan thì phiếu yêu cầu công chứng là một loại tài liệu không thể thiếu trong hồ sơ.
Hiện nay không có quy định về mẫu phiếu yêu cầu công chứng chung mà trong Luật công chứng chỉ có quy định về những thông tin cần có trong phiếu gồm có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Do không có quy định về mẫu chung nên tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu công chứng có thể tự chuẩn bị sẵn mẫu nhưng vẫn phải có đầy đủ các thông tin cần có như đã nêu ở trên hoặc là có thể đến trực tiếp văn phòng công chứng, phòng công chứng nơi mình thực hiện thủ tục để xin mẫu này.
Tải (Download) mẫu Phiếu yêu cầu công chứng
Phiếu yêu cầu công chứng di chúc
Theo quy định của pháp luật dân dự hiện nay thì việc công chứng di chúc là không bắt buộc tùy theo người lập di chúc, tuy nhiên để đảm bảo được quyền lợi một cách tốt nhất thì hiện nay dù không bắt buộc nhưng nhiều người vẫn lựa chọn thủ tục này.
Tuy nhiên trong một số trường hợp di chúc phải thực hiện công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật như di chúc miệng (theo quy định tại Khoản 5 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015) và di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực (khoản 5 Điều 647 Bộ luật dân sự 2015);…
Như vậy trong những trường hợp trên thì di chúc bắt buộc phải thực hiện công chứng hoặc là chứng thực theo quy định. Tuy nhiên trong những trường hợp không bắt buộc thì vẫn có thể thực hiện thủ tục này.
Hiện nay không có quy định về mẫu phiếu yêu cầu công chứng di chúc nên khi tiến hành thủ tục này thì người yêu cầu công chứng di chúc chỉ cẩn soạn phiếu có đầy đủ nội dung thông tin như đã nêu ở trên hoặc là đến trực tiếp nơi thực hiện thủ tục công chứng để xin mẫu.
Mức phí khi công chứng di chúc là 50.000 đồng theo quy định tại thông tư số 257/2016/TT-BTC. Tuy nhiên ngoài mức phí này thì người công chứng di chúc có thể mất thêm những khoản chi phí khác và khoản thù lao được niêm yết công khai tại các văn phòng công chứng khi thực hiện.
Thủ tục công chứng như thế nào?
Khi thực hiện thủ tục công chứng sẽ tiến hành theo các bước như sau:
– Tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định trong đó phiếu yêu cầu công chứng là một lại giấy tờ không thể thiếu và nộp tại phòng công chứng hoặc là văn phòng công chứng nơi thuận tiện nhất;
– Sau khi nhận hồ sơ thì công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật thì thụ lý và vào sổ công chứng;
– Công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ theo đúng các quy định về thủ tục công chứng, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ được các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
– Nếu có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng chưa rõ thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu làm rõ nếu không thì có quyền từ chối thực hiện công chứng.
– Khi thực hiện công chứng thì công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch cần công chứng.
Như vậy để thuận tiện cho quá trình thực hiện thủ tục công chứng thì người có yêu cầu công chứng cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trong đó cần có phiếu yêu cầu công chứng. Bởi vì thông qua phiếu này thì công chứng viên mới nắm được những thông tin mà người yêu cầu cần thực hiện công chứng.
Như vậy đối với những trường hợp pháp luật không bắt buộc thì tổ chức, cá nhân vẫn nên tiến hành thủ tục công chứng bởi vì có thể hạn chế được những ảnh hưởng do các hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại với những rủi ro nhất định khi không thực hiện việc công chứng ngoài ra cũng sẽ đảm bảo được quyền lợi cho các bên trong giao dịch một cách tốt nhất.
>>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Danh sách văn phòng công chứng tại Hà Nội
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Ai không được quyền hưởng di sản thừa kế
Người không được quyền hưởng di sản quy định trong Điều 643 BLDS 2005 bao gồm cả người thừa kế theo pháp luật, cả người thừa kế theo di...
Xe cơ giới là gì? Phân loại xe cơ giới? Tốc độ xe cơ giới?
Xe cơ giới là phương tiện tham gia giao thông gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ....
Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh
Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh là những mâu thuẫn, xung đột, bất đồng về quyền và nghĩa vụ hợp đồng giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh...
Thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định mới nhất
Khi các bên tham gia đã ký kết hợp đồng dân sự và cả hai bên đã thực hiện các nội dung trong hợp đồng và sau khi hoàn thành công việc thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng để thống nhất hợp đồng đã thực...
Quy định của pháp luật hiện hành về hiệu lực của cầm cố tài sản
Tôi là Lê Anh Túc, tôi có câu hỏi muốn luật sư tư vấn cho tôi như sau: cầm cố tài sản có hiệu lực từ khi nào? Thời điểm này do các bên thỏa thuận được không, hay pháp luật quy...
Xem thêm