Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự 2024
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 6280 Lượt xem

Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự 2024

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ của công dân với sự nghiệp quốc phòng, an ninh của tổ quốc. Để phục vụ cho tổ quốc, công dân phải có đủ các tiêu chuẩn về đạo đức, chính trị, sức khỏe…

Ngày nay đất nước Việt Nam hòa bình và ngày càng phát triển. Thế nhưng nhiệm vụ bảo vệ đất nước Tổ quốc luôn là nhiệm vụ hàng đầu. “Được khoác trên mình bộ quân phục Quân đội nhân dân Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ đất nước là nghĩa vụ, là khát khao của biết bao thế hệ thanh niên. … Chúng tôi sẵn sàng lên đường khi Tổ quốc cần”. Mỗi mùa tuyển quân, ý chí nghị lực của các chiến sĩ luôn đáng cho chúng ta khâm phục. Vậy để có thể tham gia nghĩa vụ cần sự cần có những điều kiện hay tiêu chuẩn nào là câu hỏi được đặt ra.

Để tìm hiểu rõ các nội dung vấn đề liên quan mời quý vị tham khảo bài viết dưới đây từ Luật Hoàng Phi để nắm rõ về vấn đề Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Quy định về nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Trước hết, để biết Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự? thì chúng tôi xin đưa ra khái niệm về nghĩa vụ quân sự. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định: “Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Có thể hiểu nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ về quốc phòng mà công dân cần thực hiện trong quân đội. Nghĩa vụ quân sự là hình thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị nếu đáp ứng các điều kiện tuyển chọn quân. Việc quản lý hoạt động tham gia nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam đang được thực hiện theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 do Quốc hội ban hành.

Nghĩa vụ quân sự là bắt buộc, là nghĩa vụ thiêng liêng của công dân để cống hiến cho Tổ quốc. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự 2023

Pháp luật đã quy định cụ thể về Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự, cụ thể theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau: Có lý lịch rõ ràng; Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ; Có trình độ văn hóa phù hợp. Ngoài ra, căn cứ pháp luật theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân bao gồm tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, Tiêu chuẩn sức khỏe và Tiêu chuẩn văn hóa.

Thứ nhất: Công dân được nhập ngũ khi có tiêu chuẩn tuổi đời là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Tuổi gọi nhập ngũ được gọi từ lứa tuổi thấp đến lứa tuổi cao. Với trường hợp công dân đã được tạm hoãn vì học Đại học, Cao đẳng thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Độ tuổi để tính gọi nhập ngũ căn cứ theo ngày tháng năm sinh trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

Thứ hai: Tiêu chuẩn chính trị thì công dân cần có bản lĩnh chính trị kiên định vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và Nhân dân. Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Thứ ba: Tiêu chuẩn sức khỏe thì để được tham gia nghĩa vụ quân sự thì cần đảm bảo sức khỏe theo hội đồng giám định sức khỏe. Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Cụ thể tiêu chuẩn theo thể lực áp dụng:

TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)

LOẠI
SỨC KHỎE
NAMNỮ
Cao đứng (cm)Cân nặng (kg)Vòng ngực (cm)Cao đứng (cm)Cân nặng (kg)
1>=163>=51>=81>=154>=48
2160 – 16247 – 5078 – 80152 – 15344 – 47
3157 – 15943 – 4675 – 77150 – 15142 – 43
4155 – 15641 – 4273 – 74148 – 14940 – 41
5153 – 1544071 – 7214738 – 39
6=<>= 39= 70= 146= 37

Bên cạnh đó, việc gọi quân không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Thứ tư: Tiêu chuẩn văn hóa thì việc tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Đối với những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

 Ngoài đưa ra Tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự thì theo luật hiện hành, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của binh sĩ – hạ sĩ quan là 24 tháng. Trong trường hợp cần thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ – cứu nạn, đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu thì có thể kéo dài đến 30 tháng. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính từ ngày giao nhận quân đến ngày được cấp quyết định xuất ngũ. Thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam hay đào ngũ sẽ không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi