Thủ tục nhận con nuôi theo quy định mới nhất 2024
Việc nhận nuôi con nuôi sẽ phải nhận được sự đồng ý của cha mẹ đẻ người được nhận nuôi, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật.
Việc nhận nuôi con nuôi hiện nay được xem là một trong những giải pháp mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. Bởi những ý nghĩa của nó đã và đang đem lại: góp phần quan trọng trong việc đảm bảo cho những trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tìm được một mái ấm và đáp ứng được những nhu cầu chính đáng của những người nhận nuôi con nuôi do vợ chồng hiếm muộn, vô sinh hoặc trường hợp phụ nữ sống đơn thân,…
Trong phạm vi bài viết này, cùng chúng tôi đi tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành về vấn đề này qua các điều kiện, hồ sơ, thủ tục nhận con nuôi dưới đây.
Con nuôi là gì?
Theo quy định tại khoản 3, điều 3 của Luật nuôi con nuôi năm 2010 có giải thích Con nuôi được hiểu là người được người khác nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký.
Điều kiện để nhận con nuôi như thế nào?
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin đưa ra các điều kiện để nhận nuôi con nuôi của người nhận nuôi con nuôi trong nước, cụ thể cần đảm bảo các điều kiện như sau:
– Đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 14 Luật con nuôi năm 2010:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật;
+ Về độ tuổi nhận nuôi phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có đầy đủ các điều kiện về: sức khỏe, kinh tế, chỗ ở ổn định đảm bảo cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi được tốt nhất;
+ Là người có tư cách đạo đức tốt để nhận nuôi con nuôi.
– Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận nuôi (theo quy định tại Điều 21 Luật nuôi con nuôi 2010)
+ Việc nhận nuôi con nuôi sẽ phải nhận được sự đồng ý của cha mẹ đẻ người được nhận nuôi, trường hợp nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc trường hợp không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại;
Trường hợp nếu cả cha mẹ đều chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc trường hợp không xác định được thì phải nhận được sự đồng ý của người giám hộ; nếu nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên thì cần có sự đồng ý của đứa trẻ đó.
+ Người đồng ý cho làm con nuôi quy định trên phải được UBND cấp xã nơi thực hiện nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ các quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi; mục đích nhận nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha, mẹ đẻ và con sau khi được nhận làm con nuôi;
+ Sự đồng ý cho nhận làm con nuôi này phải hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, bị đe dọa hay mua chuộc, không có sự vụ lợi hoặc vì lợi ích vật chất khác.
+ Cha mẹ đẻ chỉ được phép đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất thời gian là 15 ngày trở lên.
– Việc người nhận nuôi con nuôi không làm mất đi quyền của cha mẹ đẻ của đứa trẻ đó
Quan hệ này chỉ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cha mẹ nuôi và con nuôi căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật nuôi con nuôi.
Theo đó, kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con; giữa con nuôi với các thành viên khác trong gia đình cha mẹ nuôi theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác có liên quan.
Trường hợp nào không được nhận con nuôi
Pháp luật hiện hành về nuôi con nuôi cũng quy định các trường hợp không được nhận nuôi con nuôi, cụ thể:
+ Người đang bị pháp luật hạn chế một số quyền đối của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Người đang thực hiện chấp hành quyết định xử lý hành chính ở cơ sở giáo dục và cơ sở chữa bệnh;
+ Người đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù theo quy định;
+ Trường hợp người chưa được xóa án tích theo quy định về một trong số các tội sau: các tội về cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác; trường hợp ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người đã có công nuôi dưỡng mình; trường hợp dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; trường hợp mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Như vậy, nếu người nhận nuôi con nuôi thuộc một trong các trường hợp này thì việc nhận nuôi con nuôi sẽ không được thực hiện.
Thủ tục nhận con nuôi mới nhất
Với thắc mắc Thủ tục nhận con nuôi ra sao?cùng giải đáp lần lượt qua những nội dung sau:
Hồ sơ nhận con nuôi gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định về thành phần hồ sơ nhận nuôi con nuôi bao gồm những giấy tờ sau:
+ Đơn xin nhận nuôi con nuôi (theo mẫu quy định);
+ Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc Giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản sao);
+ 01 Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, điều kiện kinh tế; tình trạng chỗ ở do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi đang thường trú (trừ trường hợp quy định tại khoản 3, điều 14 của Luật này).
Nộp hồ sơ nhận con nuôi ở đâu?
Theo quy định tại Điều 19 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định về việc nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết việc nhận nuôi con nuôi, quy định rõ:
Người nhận nuôi con nuôi thực hiện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của mình như trên và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nộp tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi đang thường trú hoặc nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Như vậy, người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi thường trú của con nuôi hoặc tại nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Thời gian thực hiện thủ tục nhận con nuôi
Hồ sơ sau khi được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ sẽ được giải quyết trong thời hạn 30 ngày.
UBND cấp xã nơi có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và tiến hành lập văn bản về việc lấy ý kiến của người quy định tại Điều 21 Luật này và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
Lệ phí nhận con nuôi
Theo quy định tại Điều 02 Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài có nêu rõ về lệ phí đăng ký con nuôi bao gồm:
+ Lệ phí đăng ký đối với trường hợp nhận nuôi con nuôi trong nước áp dụng đối với đối tượng là công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
+ Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi nước ngoài thực hiện áp dụng đối với trường hợp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài đang thường trú ở nước ngoài, người nước ngoài đang thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam; người nước ngoài đang cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng mà nhận trẻ em Việt Nam đang thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi;
+ Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện áp dụng đối với trường hợp công dân Việt Nam đang tạm trú ở nước ngoài muốn nhận con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
Về mức thu lệ phí nhận nuôi con nuôi được quy định cụ thể tại Điều 06 Nghị định này, cụ thể như sau:
+ Mức thu lệ phí áp dụng với trường hợp nhận đăng ký con nuôi trong nước là 400.000 đồng/trường hợp;
+ Mức lệ phí trường hợp người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài thực hiện nhận con nuôi là công dân Việt Nam, mức lệ phí là 9 triệu đồng/trường hợp;
+ Mức lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam, mức lệ phí là 4.5 triệu đồng/trường hợp;
+ Mức lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài đang cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng muốn nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở biên giới Việt Nam làm con nuôi, mức thu là 4.5 triệu đồng/trường hợp;
+ Mức lệ phí thu áp dụng đối với trường hợp đăng ký nhận nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, mức thu là 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí sẽ được thực hiện quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó mở tài khoản công bố.
Tải (Download) Mẫu đơn xin nhận con nuôi
Mẫu đơn xin nhận con nuôi
Mẫu đơn xin nhận nuôi con nuôi được quy định tại phần đính kèm của thông tư 12/2011/TT-BTP, trong đó nội dung của mẫu đơn bao gồm:
– Tên mẫu đơn là: đơn xin nhận con nuôi
– Kính gửi: gửi tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết
– Thông tin của người xin nhận con nuôi, bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc nào?, quốc tịch nào?, nghề nghiệp gì?, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số của thẻ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, nơi cấp, ngày tháng cấp, địa chỉ để liên hệ, số điện thoại
– Thông tin của người được nhận làm con nuôi, gồm họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tình trạng sức khỏe
– Thông tin của cha mẹ người được nhận làm con nuôi
– Thông tin của người giám hộ hoặc cá nhân, tổ chức mà đăng nuôi dưỡng trẻ
– Quan hệ của trẻ được nhận làm con nuôi và người xin nhận
– Lý do là gì khi nhận con nuôi
– Cam kết
– Lời đề nghị
– Ký và ghi rõ họ tên của người xin nhận nuôi con nuôi
KHI CẦN TƯ VẤN THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI HÃY GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT 1900 6557
Trường hợp nêu trên chỉ là một trong những trường hợp liên quan đến thủ tục nhận con nuôi và trong cuộc sống còn rất nhiều trường hợp khác liên quan đến thủ tục nhận con nuôi. Do đó, để được các Luật sư của chúng tôi tư vấn chi tiết nhất, các bạn nên gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 1900 6557 bởi không phải lúc nào bạn cũng có thể đến trực tiếp văn phòng luật sư hoặc công ty Luật để được các Luật sư tư vấn. Do đó, giải pháp lựa chọn việc gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 1900 6557 sẽ phù hợp với khách hàng. TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 1900 6557 của chúng tôi hoạt động 24/24 nên quý khách hàng có thể kết nối bất cứ lúc nào. Các chuyên viên tư vấn của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn pháp luật về con nuôi và cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Để đảm bảo chúng tôi luôn có thể hỗ trợ được khách hàng, khách hàng hãy làm động tác nhỏ là lưu số điện thoại: 1900 6557 vào danh bạ để sử dụng dịch vụ của chúng tôi bất kỳ lúc nào.
Chúng tôi hy vọng việc triển khai kênh tư vấn thủ tục nhận con nuôi trực tuyến qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 sẽ hỗ trợ và giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc của mình.
Trong trường hợp cần tư vấn thêm, chị có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 để được tư vấn.
Trên đây là thông tin và các vấn đề liên quan đến Thủ tục nhận con nuôi 2022 như thế nào mà chúng tôi muốn cung cấp đến Quý độc giả để tham khảo. Nếu còn bất cứ vấn đề gì cần được tư vấn cụ thể hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp đến Tổng đài 1900 6557 hoặc gửi yêu cầu về email: lienhe@luathoangphi.vn để được hỗ trợ
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất 2024
Thanh lý hợp đồng là một loại biên bản, trong biên bản này ghi nhận các nội dung của một hợp đồng đã được hoàn tất thực hiện xong hoặc bao gồm cả phần nội dung về công việc chưa được hoàn...
Chấm dứt thế chấp tài sản là gì theo quy định Bộ luật dân sự?
Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế...
Tổ chức kinh tế là tổ chức bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước...
Hướng dẫn kê khai tài sản theo nội dung phụ lục Nghị định 130
Thực hiện kê khai tài sản được xác định là một trong những biện pháp cần thiết và quan trọng nhằm phòng chống tình trạng tham nhũng ở nước ta....
Bằng chứng cho vay nặng lãi gồm những gì?
Cho vay lãi nặng là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân...
Xem thêm