Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Thủ tục hủy hợp đồng công chứng 2024 như thế nào?
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3283 Lượt xem

Thủ tục hủy hợp đồng công chứng 2024 như thế nào?

Hủy hợp đồng công chứng là việc hủy các giao dịch, hợp đồng giao dịch dân sự đã công chứng tại cơ quan có thẩm quyền, mặc dù các bên trước đó đã thảo thuận và đi đến thống nhất việc xác lập hợp đồng, giao dịch.

Hiện nay, để đảm bảo giá trị hiệu lực của hợp đồng hay giao dịch thì các bên đã tiến hành việc công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, thực tế vì những lý do phát sinh mà các bên sau khi đã chứng thực hợp đồng lại đưa ra quyết định để hủy hợp đồng công chứng đó.

Vậy pháp luật quy định về thủ tục hủy hợp đồng công chứng như thế nào?, định nghĩa về hủy hợp đồng công chứng được hiểu ra sao?, lệ phí hủy hợp đồng công chứng được quy định như thế nào?

Mời quý vị tham khảo bài viết dưới đây từ chúng tôi để có thể nắm rõ các quy định liên quan, để tránh trường hợp phát sinh không mong muốn khi thực hiện hủy hợp đồng công chứng.         

Hủy hợp đồng công chứng là gì?

Hủy hợp đồng công chứng là việc hủy các giao dịch, hợp đồng giao dịch dân sự đã công chứng tại cơ quan có thẩm quyền, mặc dù các bên trước đó đã thảo thuận và đi đến thống nhất việc xác lập hợp đồng, giao dịch.

Thủ tục hủy hợp đồng công chứng như thế nào?

Tại điều 51 Luật công chứng 2014 có quy định về việc thực hiện công chứng  hủy bỏ hợp đồng, cụ thể là:

“ Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”

Như vậy thì đối với việc thực hiện thủ tục hủy hợp đồng công chứng sẽ được thực hiện như đối thủ tục công chứng. Để có thể hủy hợp đồng công chứng thì cần phải có sự đồng ý từ thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng đã được công chứng đó. Cơ quan có thẩm quyền hủy hợp đồng công chứng chính là cơ quan đã công chứng bản hợp đồng trước đó.

Dựa vào đó, thủ tục hủy đồng công chứng được thực hiện theo lần lượt các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu việc hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng tới trực tiếp nơi mà khách hàng đã công chứng hợp đồng trước đó.

+ Hồ sơ gồm:

(i) Dự thảo về hợp đồng

(ii) Bản sao của giấy tờ tùy thân người đã yêu cầu công chứng

(iii) Bản sao liên quan đến chứng nhận quyền sở hữu hoặc bản sao của giấy tờ khác liên quan khác thay thế những loại giấy tờ phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tùy loại tài sản đó.

(iv) Bản sao liên quan đến hợp đồng

(v) Các giấy tờ bản sao trên cần phải được sao y và chứng thực

+ Công chứng viên kiểm tra giấy tờ, hồ sơ đã hợp lệ và đầy đủ hay chưa?

Lưu ý: Nếu công chứng viên mà có căn cứ cho rằng có vấn đề mà chưa rõ ràng, có thể có sự cưỡng ép, hoặc nghi ngờ năng lực hành vi dân sự của chính người yêu cầu công chứng,… thì công chứng viên có thể yêu cầu người mà yêu cầu công chứng chứng minh, làm rõ hoặc xác minh/yêu cầu giám định.

Nếu các nội dung đó không được làm rõ thì trường hợp này có thể bị từ chối công chứng

Nếu dự thảo hợp đồng mà có nội dung trái đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật hoặc đối tượng của chính hợp đồng  theo quy định không phù hợp thì công chứng viên tiến hành chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng thấy rõ. Nếu người yêu cầu công chứng sau khi đã được công chứng viên giải thích mà không sửa chữa thì sẽ bị từ chối.

Bước 2: Người yêu cầu công chứng hoặc công chứng viên đọc lại dự thảo hợp đồng đẻ hai bên cùng nghe

Bước 3: Người yêu cầu công chứng xác nhận đồng ý nội dung được ghi nhận trong dự thảo hợp đồng sau đó ký ở từng trang của hợp đồng

Người yêu cầu công chứng đưa bản chính của giấy tờ sao y của hồ sơ để đối chiếu trước khi thực hiện ghi lời chứng, ký ở từng trang trong hợp đồng

Thời hạn giải quyết:

Thời hạn để thực hiện giải quyết như đối với thời hạn công chứng quy định tại điều 43 Luật công chứng 2014.

Trong vòng 2 ngày làm việc hoặc trường hợp nếu có phát sinh hợp đồng phức tạp thì việc công chứng có thể kéo dài muộn nhất là 10 ngày. Trong đó, thời gian để xác minh và giám định sẽ không tính trong thời gian 10 ngày trên)

Lệ phí hủy hợp đồng công chứng

– Căn cứ tại khoản 3 điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC có quy định rõ về lệ phí công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 25. 000 đồng

Mức phí này áp dụng đối với phòng công chứng, văn phòng công chứng

Nếu là văn phòng công chứng thì đối với mức thu trên đã bao gồm tính cả giá trị gia tăng đúng quy định từ Luật thuế và quy định tại văn bản khác.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến thủ tục hủy hợp đồng công chứng như thế nào?, định nghĩa về hủy hợp đồng công chứng được hiểu như thế nào?, thủ tục hủy hợp đồng công chứng, lệ phí hủy hợp đồng công chứng. Mọi thắc mắc liên quan, mời quý vị liên hệ qua tổng đài 1900 6557 để được giải đáp nhanh chóng và chi tiết theo quy định pháp luật.

>>>>>> Tham khảo: Văn phòng công chứng tại Hà Nội

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi