Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần như thế nào? Giải quyết tranh chấp tại Luật Hoàng Phi được không?
Các tranh chấp xảy ra liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch dân sự. Trong công ty cổ phần, pháp luật cho phép cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần nên việc chuyển nhượng cổ phần diễn ra phổ biến. Vậy tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì? Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần như thế nào?
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhương cổ phần là gì?
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là những mâu thuẫn, bất đồng về quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia trong hợp đồng mà chủ yếu là liên quan đến vấn đề thực hiện hay không thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng. Tranh chấp có thể phát sinh từ những nội dung của hợp đồng như quyền và nghĩa vụ của các bên, giải thích hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng…
Tranh chấp hợp đồng có thể được giải quyết bằng nhiều phương thức như hòa giải, thương lượng, trọng tài thương mại và tòa án. Đa phần, việc giải quyết tranh chấp này tại Việt Nam đa phần là thông qua tòa án.
Quy định của pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Một hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực thường căn cứ vào các vấn đề sau:
Một là: Hình thức hợp đồng
Khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.”
Bên cạnh đó, Bộ luật Dân sự cũng không có nội dung quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên, trên thực tế, các hợp đồng chuyển nhượng cổ phần thường có sự xác nhận của 3 chủ thể, đó là: bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhương và người đại diện theo pháp luật của công ty.
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là không bắt buộc nhưng để đảm bảo tối đa về mặt pháp lý, các chủ thể có thể công chứng, chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Hai là: Các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Các điều khoản của hợp đồng phải đúng với quy định của pháp luật về doanh nghiệp, nội dung hợp đồng không được vi phạm điều cấm của luật và không trái với đạo đức xã hội.
Các trường hợp tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần thường gặp
Theo số liệu thống kê, các Bản án, Quyết định về tranh chấp hợp đồng diễn ra chủ yếu trong các năm gần đây và thường xảy ra ở các địa phương như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, Bắc Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu…
Tranh chấp thường gặp nhiều nhất liên quan đến giá chuyển nhượng và thời hạn thanh toán hợp đồng…
Hiện nay, xu hướng các vụ việc tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có xu hướng gia tăng bởi nhu cầu thành lập công ty gia tăng. Pháp luật doanh nghiệp hiện hành cũng cho phép cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần, đây là điều kiện thuận lợi cho thủ tục chuyển nhượng nên việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần cũng ngày càng tăng.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc tranh chấp hợp đồng là do ý chí chủ quan của các bên trong hợp đồng như nội dung hợp đồng đã quy định cụ thể về thời hạn thanh toán nhưng một trong các bên vẫn cố tình không thanh toán dẫn đến tranh chấp.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Như chúng tôi đã nói ở trên, đa phần các tranh chấp ở Việt Nam đều cần có sự can thiệp của tòa án để giải quyết. Thẩm quyền giải quyết của tòa án được xác định theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:
Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc của bị đơn có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này. Trường hợp không xác định được nơi bị đơn cư trú thì nguyên đơn có thể nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết. Nếu vụ việc có yếu tố nước ngoài thì theo Điều 37 Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Các tài liệu cần chuẩn bị cho thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
– Đơn khởi kiện
– Bản sao có chứng thực hứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân của cá nhân;
– Giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp nếu là pháp nhân;
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có tranh chấp;
– Các chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp (nếu có);
Lưu ý: Các tài liệu được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp. Văn bản, tài liệu nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Luật Hoàng Phi
Nếu khách hàng đang gặp khó khăn trong tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có thể liên hệ với Luật Hoàng Phi để được các luật sư tư vấn và cung cấp dịch vụ giải quyết tranh chấp.
Công việc mà Luật Hoàng Phi thực hiện khi giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần như sau:
– Tư vấn nhanh về quy trình giải quyết tranh chấp qua điện thoại, email hoặc tư vấn trực tiếp;
– Đại diện cho khách hàng làm việc với bên tranh chấp;
– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Soạn đơn yêu cầu hòa giải, cùng khách hàng tham gia quá trình hòa giải tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
– Soạn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ để nộp hồ sơ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Tòa án nhân dân;
– Tham gia phiên tòa với tư cách là người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng;
Trên đây là nội dung bài viết Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của Luật Hoàng Phi, Quý khách hàng cần tham khảo dịch vụ vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mất hợp đồng vay vốn ngân hàng có sao không?
Bản chất của hợp đồng vay vốn ngân hàng là hợp đồng cho vay tài sản theo Bộ luật dân sự 2015; là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên cho vay trong hợp đồng là ngân...

Người chết có được xóa nợ ngân hàng không?
Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận...

Mẹ vay tiền con có phải trả không?
Theo Điều 463 Bộ luật dân sự, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy...

Quy trình bầu ban quản trị nhà chung cư?
Ban quản trị nhà chung cư là đại diện của các chủ sở hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này quản lý, sử dụng nhà chung...

Ban quản trị chung cư có tư cách pháp nhân không?
Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu mà có từ 20 căn hộ trở lên phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu hoặc nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu nhưng có dưới 20 căn hộ thì chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thống nhất quyết định việc thành lập Ban quản trị nhà chung cư hoặc không thành lập Ban quản trị nhà chung...
Xem thêm