Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2700 Lượt xem

Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

Di sản thừa kế là tài sản mà người chết để lại bao gồm tài sản riêng, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Nếu không nằm trong các trường hợp không được phép từ chối nhận di sản thì thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện như thế nào?

Di sản thừa kế là tài sản mà người chết để lại bao gồm tài sản riêng, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Và mọi cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền được hưởng di sản thừa kế. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Theo đó, cá nhân có thể từ chối không nhận di sản mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu vì trốn tránh không thực hiện nghĩa vụ tài sản như: nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ cấp dưỡng… thì không được phép từ chối.

Vậy không nằm trong các trường hợp không được phép từ chối nhận di sản thì thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản Muốn công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì công chứng ở đâu?

Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người yêu cầu nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:

– Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;

– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).

Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo các bước như sau:

– Bước 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ gồm đầy đủ các loại giấy tờ như đã nêu ở trên.

– Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã bất kỳ.

– Bước 3: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực. Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.

Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí, không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.

Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai, từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực thanh toán. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.

– Bước 4: Nộp phí và nhận giấy hẹn trả kết quả

Nộp phí (50.000 đồng/văn bản) và nhận giấy hẹn trả kết quả. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trả văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực cho người yêu cầu.

Những cơ quan có thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định như sau:

+ Tổ chức hành nghề công chứng.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có)

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chứng hành nghề công chứng.

+  Cơ quan phối hợp nếu có: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

+ Sở Tài nguyên – Môi trường.

+ Cơ quan Tòa án, Thi hành án.

Yêu cầu và những điều kiện đối với người làm chứng trong văn bản từ chối nhận di sản

Thời hạn từ chối di sản là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế. Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng những người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì người thực hiện công chứng chỉ định.

Người làm chứng phải có điều kiện sau đây:

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng. Trong trường hợp người tham gia giao dịch là người nước ngoài thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng đề cử

Điều kiện của người phiên dịch:

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng;

+ Có khả năng phiên dịch cho người nước ngoài nghe hiểu nội dung hợp đồng/ văn bản công chứng.

Theo đó khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì người làm chứng trong văn bản từ chối nhận di sản phải đáp ứng các điều kiện như trên.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi