Mẫu Hợp đồng thuê xe cá nhân năm 2025
Xe máy, ô tô là những phương tiện di chuyển phổ biến tại Việt Nam và nhu cầu thuê xe cũng rất phổ biến để phục vụ di chuyển xa hoặc ở những địa điểm du lịch.
Hợp đồng thuê xe được lập như thế nào? Pháp luật có những quy định gì về hợp đồng thuê xe? Bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ hỗ trợ hướng dẫn Quý khách hàng để có thể soạn thảo một hợp đồng thuê xe đúng hình thức, chặt chẽ về mặt nội dung và phù hợp với quy định của pháp luật.
Hợp đồng thuê xe cá nhân là gì?
Hợp đồng thuê xe cá nhân là một loại hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng ghi nhận những thỏa thuận của các bên về các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên trong thời gian thuê xe và có thể được lập thành văn bản.
Hợp đồng thuê xe giữa các cá nhân có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc bằng một hành vi cụ thể theo quy định của pháp luật dân sự. Cũng theo quy định của luật Dân sự, hợp đồng thuê xe được lập thành văn bản thì có thể công chứng, chứng thực theo nhu cầu của các bên và pháp luật không bắt buộc công chứng đối với loại hợp đồng này.
Chủ thể của hợp đồng là giữa cá nhân với cá nhân.
Để hợp đồng thuê xe có hiệu lực, hợp đồng phải có các điều kiện chung theo quy định của Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Nếu hợp đồng vi phạm một trong các điều kiện chung trên thì vô hiệu.
Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm pháp luật và đạo đức xã hội được xác định như sau:
+ Vi phạm điều cấm của luật là những thỏa thuận trong hợp đồng có những nội dung pháp luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
+ Đạo đức xã hội là những chuẩn mực trong đời sống mà đã được cộng đồng tôn trọng và thừa nhận.
Hợp đồng vô hiệu do giả tạo được xác định là một bên khi tham gia hợp đồng một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba.
Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty là gì?
Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty là sự thỏa thuận giữa một bên là cá nhân và một bên là tổ chức (cụ thể là công ty) về các quyền, nghĩa vụ và những thỏa thuận khác liên quan đến vấn đề thuê xe.
Chủ thể của hợp đồng: cá nhân – công ty.
Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty về bản chất vẫn là giao dịch dân sự về tài sản nên cũng không có những quy định của pháp luật về bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng. Tuy nhiên, để đảm bảo về tính chính xác, nâng cao giá trị pháp lý và tránh những tranh chấp không đáng có thì việc lập văn bản hợp đồng cho thuê và công chứng, chứng thực là yếu tố tất yếu.
Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân mới nhất
Về hợp đồng thuê xe cá nhân, pháp luật không quy định những biểu mẫu cho loại hợp đồng này mà hoàn toàn sẽ theo ý chí của các bên. Tuy nhiên, không phải mọi chủ thể đều hiểu biết pháp luật nên việc tham khảo nội dung hợp đồng sẽ đảm bảo được tính pháp lý của hợp đồng. Và nội dung chính của hợp đồng thuê xe giữa các cá nhân như sau:
– Thông tin của cá nhân bên thuê theo chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân;
– Thông tin của bên cho thuê theo chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân;
– Đặc điểm đối tượng hợp đồng (xe):
+ Nhãn hiệu, loại xe;
+ Dung tích xi lanh;
+ Màu xe;
+ Số khung, số máy;
+ Biển số
– Giá thuê xe, phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán;
– Thời gian thuê xe, thời điểm giao xe và thời điểm trả xe;
– Mục đích thuê xe
– Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê xe;
– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê xe;
– Bồi thường thiệt hại, phương thức giải quyết tranh chấp (nếu xảy ra);
– Cam đoan của các bên và điều khoản chấm dứt hợp đồng;
– Chữ ký của các bên, thời điểm ký kết hợp đồng.
Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân với công ty mới nhất
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
– Căn cứ…………………………………………………………………………….
– Căn cứ ……..…………………………………………………………………….
– Căn cứ ……………………………………………………………..……………
Hợp đồng này được lập giữa các bên:
Bên A: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD: ……………………………….
Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ………………………….
Bên B: ……………………………………………………………………………
Đại diện: ……………………………………………. Chức vụ: ………………………
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………..………………………………………………………..
Hai bên thống nhất các điều khoản dưới đây:
Điều 1: Tài sản cho thuê
Bên A cho bên B thuê xe ô tô thuộc sở hữu hợp pháp của bên A với thông tin như sau:
– Loại xe: ……………………………………………………………………
– Năm sản xuất: …………………………………………………………………………………
– Biển kiểm soát: ……………………………………………………………………………….
Bên A cam kết photo (hoặc sao chụp) và cung cấp bản gốc Đăng ký xe của bên A để đối chiếu với bản photo nhằm chứng minh tính hợp pháp của tài sản cho thuê. Đăng ký xe được giao cho bên thuê theo thời hạn hợp đồng này.
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê: Từ ngày ………………………………… đến ngày …………………………..
Sau thời hạn trên, nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì hai bên ký phụ lục gia hạn thời gian thuê hoặc ký kết hợp đồng mới.
Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán
Tổng giá thuê: ……………………………………VND. Giá thuê trên đã bao gồm các khoản thuế phải nộp nhà nước (nếu có). Bên B có trách nhiệm kê khai và nộp tiền thuế cho nhà nước (nếu phát sinh).
Bên đi thuê có trách nhiệm mua bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ, chi phí xăng xe và các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời gian thuê.
Tiền thuê được trả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thuê. Bên A có quyền tính lãi đối với số tiền đến hạn chưa thanh toán với lãi suất là 1%/tháng.
Tiền thuê được thanh toán bằng tiền mặt.
Điều 4: Trách nhiệm của các bên
1/ Trách nhiệm của bên B
– Bảo quản tài sản thuê trong suốt thời gian thuê;
– Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
– Mua đầy đủ bảo hiểm xe, phí bảo trì đường bộ và các chi phí liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời gian thuê xe;
– Thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại điều 3.
2/ Trách nhiệm của bên A
– Đảm bảo tính hợp pháp của tài sản cho thuê;
– Bàn giao tài sản cho thuê đầy đủ và đúng hạn;
– Không thay đổi giá thuê đã thỏa thuận tại điều 3, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 5: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành
Hai bên cam kết thực hiện toàn bộ các thoả thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, hai bên tích cực trao đổi thông tin để kịp thời đưa ra phương án giải quyết có lợi nhất.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được hai bên ký kết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.
Bên A Bên B
Trên đây là một số vấn đề về hợp đồng thuê xe cá nhân và hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty. Cảm ơn Quý khách hàng đã theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Hướng dẫn tra cứu công bố mỹ phẩm
Tra cứu công bố mỹ phẩm không chỉ mang lại những thông tin quan trọng cho người tiêu dùng, mà nó còn mang đến sự tiện lợi cho người công bố mỹ phẩm. Vậy, tra cứu công bố mỹ phẩm là gì? Tra cứu công bố mỹ phẩm như thế nào? Nội dung bài viết...
Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Nhà nước có chính sách gì để đảm bảo quyền hợp pháp của người sử dụng đất? Có quy định nào về người sử dụng đất có quyền được thông báo các thông tin liên quan đến đất đai...
Lương 10 triệu và 25 triệu đóng thuế bao nhiêu?
Tiền lương , tiền công là một trong các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, không phải mọi mức thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân và mức thuế phải nộp giữa các cá nhân cũng khác nhau tùy thuộc vào mức tiền lương, tiền...
Người gửi xe làm mất vé thì giải quyết như thế nào?
Tôi có làm nghề trông giữ xe máy cho công ty TNHH MTV dịch vụ bảo vệ X. Trong trường hợp người gửi xe máy làm mất vé xe thì tôi phải giải quyết như thế nào là đúng luật? Nếu mất xe mà người gửi xe không có vé do đã làm mất rồi thì trong trường hợp này tôi có phải bồi thường không? Xin cám ơn luật...
Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước đặt ra, ban hành hoặc là thừa nhận, mang tính bắt buộc phải thực hiện và được đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, cưỡng chế nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp...
Xem thêm