• Thứ ba, 12/09/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 265 Lượt xem

Giấy cam đoan là gì?

Cam đoan chính là cam kết, là cách khẳng định điều mình nói là đúng và hứa chịu trách nhiệm nếu sai sự thật, giấy cam đoan thường được thể hiện qua giấy cam đoan nhằm thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin, vấn đề cần giải quyết của mình. 

Giấy cam đoan là gì?

Cam đoan chính là cam kết, là cách khẳng định điều mình nói là đúng và hứa chịu trách nhiệm nếu sai sự thật. Và giấy cam đoan thường được thể hiện qua giấy cam đoan nhằm thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin, vấn đề cần giải quyết của mình. 

Trong các vấn đề về pháp lý, thì cam đoan hay cam kết thường được thể hiện ở dòng cuối cùng của hợp đồng, trong những điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên. Cũng có thể soạn thành một mẫu riêng để phân tích cho rõ ràng và nâng cao tính trách nhiệm của người cam đoan. 

Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh

+ Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh mới

Khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch quy định: ” Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.”.

Điều 8 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định về Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hiện tại thực hiện việc đăng ký khai sinh cho công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, chưa đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện việc đăng ký khai sinh cho người Việt Nam định cư tại nước ngoàichưa đăng ký khai sinh, nếu có hồ sơ, giấy tờ cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.

3. Hồ sơ đăng ký khai sinh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này gồm có: Tờ khai đăng ký khai sinh, văn bản cam đoan về việc chưa đăng ký khai sinh; các giấy tờ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

Trình tự giải quyết, nội dung đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Giấy cam đoan này hiện nay không được pháp luật quy định cụ thể về mẫu. Quý vị tham khảo Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh mới dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ……

BẢN CAM ĐOAN LÀM KHAI SINH MỚI

Kính gửi: ………………………

Họ và tên ………………………………………………………………….…………………………….

Ngày, tháng, năm sinh………………………………………………………………..……………….

CCCD/CMND/Hộ chiếu số:……………………………………….. ……………..…………………………

Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….……………………………………….

Tôi xin cam kết nội dung sau đây:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh mới

Tại……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.

Người cam đoan

(ký ghi rõ họ tên)

NGUYỄN VĂN A

Tải (Download) Mẫu giấy cam đoan làm khai sinh mới

+ Mẫu giấy cam đoan làm lại khai sinh

Điều 9 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định về Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh như sau:

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:

1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.

2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.

Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.

Quý vị có thể tham khảo mẫu đã viết dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày ….. tháng … năm 2023

BẢN CAM ĐOAN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Nam Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng

Họ, chữ đêm, tên: Nguyễn Văn Tuấn

Ngày, tháng, năm sinh: 10/8/1999

Nơi cư trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng

Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân số XXXXXXXXXX cấp ngày 27/2/2019 do Công an Hải Phòng cấp

Tôi xin cam đoan nội dung sau đây:

Tôi cam đoan đã nộp đầy đủ những giấy tờ chứng minh cho nội dung đăng ký lại khai sinh, đồng thời những nội dung đã khai trong tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.

Để thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh

Tại Ủy ban nhân dân phường Nam Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng;

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam đoan nêu trên.

Làm tại Ủy ban nhân dân phường Nam Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng

Người cam đoan

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Tải (Download) Mẫu giấy cam đoan làm lại giấy khai sinh

Mẫu giấy cam đoan độc thân

Điều 4 và khoản 1 Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 4. Giải quyết yêu cầu đăng ký hộ tịch khi không nhận được kết quả xác minh

Trường hợp việc đăng ký hộ tịch cần xác minh theo quy định tại khoản 4 Điều 22, khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 9, khoản 1 Điều 12 Thông tư này, sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, thì cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp tục giải quyết hồ sơ theo quy định. Đối với trường hợp xác minh về tình trạng hôn nhân thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 12. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

1. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.

Quý vị tham khảo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ……

BẢN CAM ĐOAN VỀ TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: ………………………

Họ và tên ………………………………………………………………….…………………………

Ngày, tháng, năm sinh………………………………………………………………..……………

CCCD/CMND/Hộ chiếu số:……………………………………….. ……………..…………………………..

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….…………………………………..

Tôi xin cam kết nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tại…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.

Người cam đoan

(ký ghi rõ họ tên)

NGUYỄN VĂN A

Tải (Download) Mẫu giấy cam đoan độc thân

Mẫu giấy cam đoan con chung

Điều 14 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con

Chứng cứ để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều 25 và khoản 1 Điều 44 của Luật hộ tịch gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

2. Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

Quý vị tham khảo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM ĐOAN VỀ MỐI QUAN HỆ CHA, MẸ, CON

Kính gửi: ………………………

Hôm nay, vào hồi …h…. ngày…… tháng……… năm…………… tại…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm có:

Ông ……………..………………………….. sinh ngày…………………………………………………

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………..…………………………..…………………………..

Ngày cấp: ………………………………………………………………………..…………………………………………..

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….…………………………………..

Bà……………..………………………….. sinh ngày…………………………………………………

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………..…………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….…………………………………..

Chúng tôi xin cam kết nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

Để thực hiện thủ tục xin đăng ký nhận cha, mẹ, con / đăng ký khai sinh kết hợp với nhận cha, mẹ, con

Tại…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.

Những người cam đoan

(ký ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu giấy cam đoan con chung

Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi về Giấy cam đoan là gì? mong rằng đã cung cấp đến quý độc giả những thông tin hữu ích.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi