Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Cho thuê nhà nên lập vi bằng hay công chứng hợp đồng thuê nhà?
  • Thứ tư, 28/02/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 136 Lượt xem

Cho thuê nhà nên lập vi bằng hay công chứng hợp đồng thuê nhà?

Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy  định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

Theo đó, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập để ghi lại những sự kiện, hành vi có thật mà mình chứng kiến khi được cá nhân, tổ chức yêu cầu. Khoản 1 Điều 40 Nghị định 08/2020 này, Chính phủ quy định vi bằng được lập bằng tiếng Việt, gồ các nội dung sau đây:

– Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại cùng họ, tên của Thừa phát lại – người lập vi bằng;

– Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

– Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng hoặc người khác nếu có;

– Nội dung của vi bằng: Hành vi, sự kiện có thật được ghi lại và nội dung cụ thể của hành vi, sự kiện này;

– Lời cam đoan về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng của Thừa phát lại;

– Chữ ký của Thừa phát lại, dấu của Văn phòng thừa phát lại cùng chữ ký/điểm chỉ của người yêu cầu…

Vi bằng có giá trị pháp lý không?

Có. Cụ thể Tính pháp lý của vi bằng được quy định cụ thể tại Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 36 Nghị định 08 nêu rõ: Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy  định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Như vậy, vi bằng cũng là một trong những nguồn chứng cứ để xem xét giải quyết vụ việc đồng thời là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các bên.

Lưu ý: Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác

Nên lập vi bằng trong trường hợp nào?

Vi bằng được coi là có giá trị chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp khác theo quy định của pháp luật và bản chất của Vi bằng chỉ ghi nhận nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận và kèm theo vi bằng có thể có hình ảnh, băng hình và các tài liệu chứng minh khác. Vì vậy, nên lập vi bằng trong các trường hợp cần thiết để làm chứng cứ khi cần, ví dụ:

Stt

Nội dung

1

Xác nhận tình trạng nhà khi mua nhà

2

Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê

3

Xác nhận tình trạng nhà, đất bị lấn chiếm

4

Xác nhận tình trạng nhà liền kề trước khi xây dựng công trình

5

Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái pháp luật

6

Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn, thừa kế

7

Xác nhận việc tổ chức cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông

8

Xác nhận sự chậm trễ trong thi công công trình

9

Xác nhận tình trạng công trình khi nghiệm thu

10

Xác nhận các giao dịch mà theo quy định của pháp luật không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chứng; những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các cấp

11

Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do người khác gây ra

12

Xác nhận việc giao hàng kém chất lượng

13

Xác nhận hành vi cạnh tranh không lành mạnh

14

Xác nhận hàng giả bày bán tại cơ sở kinh doanh, thương mại

15

Xác nhận mức độ ô nhiễm

16

Xác nhận việc từ chối thực hiện công việc của cá nhân, tổ chức mà theo quy định của pháp luật cá nhân, tổ chức đó phải thực hiện

17

Xác nhận các hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực tin học, báo chí, phát thanh, truyền hình như: đưa các thông tin không đúng sự thực; đưa thông tin khi chưa được phép người có thẩm quyền; vu khống…

Trường hợp nào không được phép lập vi bằng?

Điều 2, 36, 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại. Theo đó, Thừa phát lại không lập vi bằng trong các trường hợp sau đây:

– Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

– Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

– Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.

– Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

– Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

– Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

– Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

– Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Cho thuê nhà nên lập vi bằng hay công chứng hợp đồng thuê nhà?

Pháp luật hiện nay không có quy định khi cho thuê nhà hoặc đi thuê nhà thì bên chủ nhà hay người đi thuê phải tiến hành thủ tục lập vi bằng hay bắt buộc phải tiến hành công chứng hợp đồng thuê nhà.

Tuy nhiên, qua những trải nghiệm Thực tế, thì với những giá trị hợp đồng lớn khi cho thuê nhà 02 bên nên lập hợp đồng cho thuê nhà, sau đó thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng và để cẩn thận hơn thì 02 bên có thể lập thêm vi bằng về hoạt động này. Bởi, Thực tế nhiều trường hợp người thuê thường không đảm bảo trách nhiệm trong việc bảo vệ nhà cửa. Điều này dẫn đến tình trạng xuống cấp nghiêm trọng của căn nhà. Để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên và chứng minh trạng thái của căn nhà trước khi thuê, chủ sở hữu có thể thực hiện thêm 1 bước đó là lập vi bằng để ghi lại tình trạng của căn nhà trước và sau khi cho thuê.

Việc Lập vi bằng về việc thuê và cho thuê nhà đất là việc lập một tài liệu ghi chép trạng thái của căn nhà trước và sau khi cho thuê. Vi bằng này sẽ mô tả chi tiết và cụ thể về tình trạng của căn nhà. Có thể bao gồm hình ảnh và video kèm theo. Vi bằng trong trường hợp này là một tài liệu quan trọng để chứng minh yêu cầu của bạn đối với bên đối tác khi giải quyết các tranh chấp tại cơ quan chính quyền.

Quyết định lập vi bằng sớm trong tình huống này sẽ giúp giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp. Lập vi bằng cũng tạo ra trách nhiệm đối với cả hai bên vì nó ghi lại trạng thái của căn nhà trước và sau khi thuê và cho thuê. Vì vậy, khi có hành vi vi phạm xảy ra, chúng ta sẽ có căn cứ rõ ràng để xử lý bên vi phạm.

Toà án coi vi bằng do lập được là nguồn chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án.

Như vậy khi cho thuê nhà nên lập vi bằng Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê sau đó thực hiện hợp đồng cho thuê nhà có công chứng để đảm bảo tốt nhất về giá trị pháp lý, cũng như hạn chế về các tranh chấp không mong muốn có thể xảy ra.

Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật Hoàng Phi về Cho thuê nhà nên lập vi bằng hay công chứng hợp đồng thuê nhà?. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi