Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2944 Lượt xem

Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí?

Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.

Trong thực tế khi phát sinh những vấn đề cần được sử dụng dịch vụ pháp lý thì không phải tất cả các đối tượng trong xã hội đều có đủ khả năng về tài chính để chi trả cho việc sử dụng dịch vụ pháp lý. Vì thế, để đảm bảo quyền lợi và sự công bằng của luật pháp thì pháp luật có quy định những trường hợp được trợ giúp pháp lý miễn phí. Vậy Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí?

Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến câu hỏi Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí?

Trợ giúp pháp lý miễn phí là gì?

Theo điều 2 Luật trợ giúp pháp lý 2017 quy định:

“ Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.”

Những hình thức trợ giúp pháp lý miễn phí:  tư vấn pháp luật; tham gia tố tụng; đại diện ngoài tố tụng; Hòa giải: Tham gia trực tiếp hòa giải các tranh chấp phát sinh trên thực tiễn;Giúp đỡ thủ tục hành chính, khiếu nại và các hình thức trợ giúp pháp lý khác do Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên, tư vấn viên pháp luật thực hiện nhằm giúp người được trợ giúp pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nâng cao hiểu biết pháp luật…

Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí?

Theo Điều 7 luật trợ giúp pháp lý 2017 quy định những đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí bao gồm:

“1. Người có công với cách mạng.

2. Người thuộc hộ nghèo.

3. Trẻ em.

4. Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

6. Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.

7. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:

a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ;

b) Người nhiễm chất độc da cam;

c) Người cao tuổi;

d) Người khuyết tật;

đ) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự;

e) Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;

g) Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;

h) Người nhiễm HIV.”

Điều kiện khó khăn về tài chính của người được trợ giúp pháp lý quy định của Luật Trợ giúp pháp lý là người thuộc hộ cận nghèo hoặc là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên ta có thể nhận thấy đối tượng mà pháp luật quy định được trợ giúp pháp lý miễn phí là những người yếu thế trong xã hội như: Người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; trẻ em, người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo; người khuyết tật, người cao tuổi, người nhiễm chất độc mầu da cam … Đây là một chính sách xã hội cần thiết nhằm đảm bảo quyền cơ bản của công dân trong việc tiếp cận đến các dịch vụ pháp lý do các cơ quan hành chính công hoặc các tổ chức hành nghề luật sư, luật sư tham gia hỗ trợ xã hội.

Quyền của người được trợ giúp pháp lý

Theo Điều 8 Luật trợ giúp pháp lý 2017 quy định quyền của người được trợ giúp pháp lý quy định quyền của người được trợ giúp pháp lý như sau:

“1. Được trợ giúp pháp lý mà không phải trả tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác.

2. Tự mình hoặc thông qua người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý.

3. Được thông tin về quyền được trợ giúp pháp lý, trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý khi đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và các cơ quan nhà nước có liên quan.

4. Yêu cầu giữ bí mật về nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý.

5. Lựa chọn một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương trong danh sách được công bố; yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý khi người đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật này.

6. Thay đổi, rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.

7. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

8. Khiếu nại, tố cáo về trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý

Các đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí kể trên, nếu có nhu cầu trợ giúp pháp lý thì chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:

Thứ nhất: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý

Thứ hai: Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.

Thứ ba: Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý

Ví dụ: Để chứng minh là Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn thì phải chuẩn bị một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó; văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;

Trên đây là những nội dung mà Luật Hoàng Phi muốn chi sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Ai được trợ giúp pháp lý miễn phí. Bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để tư vấn trực tiếp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi