Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức mới nhất qua Tổng đài 1900 6557
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7300 Lượt xem

Tư vấn chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức mới nhất qua Tổng đài 1900 6557

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHỤ CẤP CÔNG VỤ 1900 6557 tư vấn, giải đáp những vấn đề liên quan đến phụ cấp công vụ để giúp khách hàng hiểu và áp dụng. Trong trường hợp cần hỗ trợ, khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài tư vấn 1900 6557 để được tư vấn.

Chế độ phụ cấp công vụ là chế độ áp dụng đối với cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,…Phụ cấp công vụ hiện nay đang được khá nhiều khách hàng quan tâm, để hỗ trợ giải đáp thắc mắc về vấn đề này TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 1900 6557 để được hỗ trợ chi tiết nhất.

Tư vấn phụ cấp công vụ qua tổng đài: 1900 6557

Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ

Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ được quy định chi tiết tại Điều 1 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy đinh về chế độ phụ cấp công vụ bao gồm:

– Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008;

– Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

– Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2018;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

– Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu;

– Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị – xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

– Một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Mức hưởng phụ cấp công vụ công vụ

Mức hưởng phụ cấp công vụ được quy định chi tiết tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy đinh về chế độ phụ cấp công vụ như sau:

Mức phụ cấp công vị được hưởng =  25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Nguyên tắc chi trả phụ cấp công vụ

– Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

– Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:

+ Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

+ Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Tổng đài 19006557 nơi những thắc mắc về phụ cấp công vụ được giải đáp chính xác

Nếu còn bất cứ các vấn đề thắc mắc mà khách hàng chưa hiểu thì quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua đầu số TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 1900 6557 để các chuyên viên pháp lý và luật sư với nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động nghề của công ty chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng các vấn đề sau liên quan đến phụ cấp công vụ:

– Tư vấn đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ;

– Tư vấn chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân;

– Tư vấn Phụ cấp công vụ đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị Quân đội

– Tư vấn về cách tính mức phụ cấp công vụ;

– Tư vấn về nguồn kinh phí của phụ cấp công vụ.

CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHỤ CẤP CÔNG VỤ 1900 6557

Để được các chuyên viên và Luật sư của Công ty Luật Hoàng Phi tư vấn quy định của pháp luật về PHỤ CẤP CÔNG VỤ. Rất đơn giản, các bạn chỉ cần thực hiện một thao tác nhỏ là nhấc máy điện thoại và gọi tới TỔNG ĐÀI: 1900 6557 và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong TỔNG ĐÀI.

Lưu ý:

– Khách hàng có thể lựa chọn điện thoại cố định hoặc điện thoại di động và KHÔNG cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 19006557

– Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn: 1900 6557 bắt đầu từ 8h sáng đến 9h tối tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết.

Để đảm bảo chúng tôi luôn có thể hỗ trợ được khách hàng, khách hàng hãy làm động tác nhỏ là lưu số điện thoại: 1900 6557 vào danh bạ để sử dụng dịch vụ của chúng tôi bất kỳ lúc nào.

1900 6557– MỘT CUỘC GỌI – MỌI VẤN ĐỀ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT


Quý vị có thể tham khảo mục Tư vấn Luật dân sự về nội dung liên quan đến bài viết trên như sau:

Câu hỏi:

Tôi là Phạm Mạnh Linh năm nay 26 tuổi, tồi vừa mới xin vào làm việc tại công ty thành lập với thợi hạn 02 năm. Trong thời gian này công ty đang triển khai làm đăng kí bảo hiểm xã hội cho người lao động trong công ty. Luật sư cho tôi hỏi khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội thì tiền lương đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp lương không? Hồ sơ đăng kí tham gia bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ gì.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Hoàng Phi. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Theo quy định người lao động làm việc theo hợp động xác định thời hạn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

1. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội:

Căn cứ Khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

“ Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động”.

Như vậy khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, tiền lương tháng đóng bảo hiểm bao gồm mức lương và phụ cấp lương. Mức lương ở đây là mức lương và phục cấp lương ghi trong hợp đồng lao động giữa bạn và công ty.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

2. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội

–  Hồ sơ đăng kí:

+ Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động;

+ Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

–  Trình tự:

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội

+ Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội

Trong trường hợp cần tư vấn thêm về vấn đề: Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp lương không? Bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi