Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5503 Lượt xem

Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Luật cư trú 2020 có hiệu lực vào ngày 1/7/2021 có quy định về trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024?

Hiện nay, việc đăng ký tạm trú đã được pháp luật quy định rõ trong Luật cư trú cùng các văn bản hướng dẫn có liên quan. Song trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký nhiều người vẫn còn lăn tăn vướng mắc.

Vậy, trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024? Thủ tục đăng ký tạm trú 2024 thực hiện như thế nào? Khách hàng quan tâm nội dung dưới đây, vui lòng tham khảo nội dung bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi.

Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

Điều 27 Luật Cư trú 2020 ( có hiệu lực từ 1/7/2021) có quy định:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đlà 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, nếu công dân không thuộc trường hợp “đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên” thì không phải đăng ký tạm trú. Theo đó, có một số trường hợp công dân không phải đăng ký tạm trú như:

– Trường hợp công dân đến sinh sống ở một chỗ ở hợp pháp khác trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú;

– Trường hợp công dân đến sinh sống ở một chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú nhưng dưới 30 ngày.

Vậy khi đã hiểu rõ về Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024 thì chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc, nếu không phải thuộc trường hợp đăng ký tạm trú thì có phải thực hiện thủ tục gì nữa hay không?

Câu trả lời là: tùy vào trường hợp cụ thể, thủ tục thực hiện khi sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú ban đầu sẽ khác nhau. Trong đó, lưu trú là việc công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú.

Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.

Thủ tục đăng ký tạm trú năm 2024 như thế nào?

Hiện nay vì Luật cư trú năm 2020 từ ngày 1/7/2021 mới bắt đầu có hiệu lực, nên trong bài viết này chúng tôi sẽ chia làm 02 trường hợp đăng ký tạm trú.

Trường hợp 1: Công dân đăng ký tạm trú trước ngày Luật cư trú 2020 có hiệu lực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú,  Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

Bản khai nhân khẩu;

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, bao gồm: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu hoặc Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp,

Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định. Để tìm hiểu kỹ hơn về các loại Giấy tờ này Khách hàng có thể tham khảo Theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP.

– Xuất trình chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu nơi thường trú

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú

– Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận Sổ tạm trú.

– Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Trường hợp 2: Công dân đăng ký tạm trú sau ngày Luật cư trú có hiệu lực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

– Xuất trình chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu nơi thường trú

Bước 2: Công dân đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.  Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới.

 Thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú 2024? Khách hàng có vấn đề vướng mắc liên quan đến Luật cư trú vui lòng phản hồi trực tiếp để được nhân viên hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
4.1/5 - (11 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi