Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 625 Lượt xem

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Pháp luật hình sự quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, theo đó, khi hết thời hạn theo quy định thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa.

Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp luật do nhà nước quy định mang tính chất nghiêm khắc nhất và pháp luật còn có những quy định riêng về thời hiệu của loại trách nhiệm pháp lý này. Vậy Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Pháp luật có quy định gì về thời hiệu này, quý vị hãy cùng Luật Hoàng Phi tìm hiểu trong nội dung bài viết sau đây

Thời hiệu là gì? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định, thời hiệu được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan (Khoản 1 Điều 149 Bộ Luật Dân sự năm 2015).

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn mà chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật hình sự sẽ bị truy cứu trách nhiệm đối với hành vi đó và khi hết thời hiệu do pháp luật quy định thì người phạm tội sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Theo quy định tại Điều 27 Bộ Luật hình sự năm 2015, thời hiệu (thời hạn) truy cứu trách nhiệm hình sự được pháp luật quy định như sau:

– Đối với tội phạm ít nghiêm trọng thời hiệu là 05 năm

Tội phạm ít nghiêm trọng có tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm.

– Đối với các tội phạm nghiêm trọng thời hiệu là 10 năm

Tội phạm nghiêm trọng là những tội phạm có tính chất, mức độ gây nguy hiểm cho xã hội mà có khung hình phạt được quy định là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù.

– Đối với tội phạm rất nghiêm trọng thời hiệu là 15 năm

Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội là rất lớn và có khung hình phạt do luật hình sự quy định là từ 07 năm tù đến 15 năm tù.

– Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thời hiệu là 20 năm

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội là đặc biệt lớn và khung hình phạt đối với những tội phạm này là từ 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Ngoài ra, theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số tội phạm sẽ không áp dụng thời hiệu như đã nêu ở trên, cụ thể như sau:

– Các tội phạm ở chương XIII Bộ Luật hình sự các tội xâm phạm về an ninh quốc gia;

– Các tội phạm về phá hoại hòa bình, chống loài người, tội phạm chiến tranh;

– Tội tham ô, nhận hối lộ thuộc các trường hợp theo luật định.

Miễn truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

 Những căn cứ được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự được pháp luật quy định tại Điều 29 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017:

– Khi tiến hành điều tra, tuy tố, xét xử mà có sự thay đổi về chính sách, pháp luật dẫn đến hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

– Có quyết định đại xá.

Bên cạnh đó, khi có một trong các căn cứ sau đây thì có thể được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự:

– Khi điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

– Khi điều tra, truy tố, xét xử người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo và không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội;

– Trước khi hành vi phạm tội được phát hiện, người phạm tội tự thú, thành khẩn khai báo, cố gắng hạn chế hậu quả và lập công lớn được nhà nước và xã hội thừa nhận;

– Người phạm tội ít nghiêm trọng và nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường, khắc phục hậu quả và được bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của bị hại tự nguyện hòa giải và có đề nghị miễn truy cứu trách nhiệm hình sự.

Trên đây là một số quy định của pháp luật có liên quan đến thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, mọi thắc mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ 19006557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi