Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1275 Lượt xem

Rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền?

Việc vay tiền không nhất thiết phải thực hiện bằng văn bản và phải công chứng song rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền là luôn tồn tại.

Cho vay tiền là giao dịch quen thuộc trong đời sống xã hội, thế nhưng đây cũng là giao dịch ẩn chứa nhiều rủi ro do bên vay cố tình không trả nợ. Một số người cho vay do tin tưởng, chỉ vay theo hình thức bằng miệng, không có thực hiện công chứng hợp đồng vay tiền.

Vậy Rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền là gì? Trường hợp người vay tiền quá thời hạn vay mà không trả tiền thì làm thế nào? Khách hàng quan tâm nội dung sau vui lòng tham khảo nội dung bài viết dưới đây.

Pháp luật có bắt buộc phải công chứng hợp đồng vay tiền?

Pháp luật hiện nay chưa có quy định về loại hợp đồng vay tiền. Song theo quy định của Bộ luật dân sự thì tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, theo đó, hợp đồng vay tiền chính là một dạng hợp đồng vay tài sản.

Cụ thể, Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau: “ Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên; bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Như vậy đối chiếu theo quy định về Hợp đồng vay tài sản thì hợp đồng chính là sự thỏa thuận giữa các bên và không bắt buộc phải lập thành văn bản, việc vay tiền có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể áp dụng theo quy định Điều 119 Bộ luật Dân sự.

Trong thực tế, với hình thức vay tiền thông thường các bên thường dựa trên sự quen biết, tin tưởng lẫn nhau để cho vay tiền. Nhưng khi bên vay không trả, bên cho vay rất khó để có thể đòi lại số tiền đã cho vay nếu không có giấy tờ gì để chứng minh.

Với những số tiền nhỏ thì có thể không sao nhưng với số tiền lớn, nên làm Giấy cho vay tiền hoặc cẩn thận hơn thì thực hiện hợp đồng vay tiền nhằm ràng buộc trách nhiệm của hai bên. Hợp đồng vay tiền cần có nội dung rõ ràng về thông tin người vay, người cho vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn trả… và có đầy đủ chữ ký của hai bên.

Để Hợp đồng vay tiền có hiệu lực pháp lý, các bên phải đáp ứng các điều kiện như: Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp; Hoàn toàn tự nguyện thực hiện giao dịch cho vay; Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; Lãi suất cho vay không vượt quá 20%/năm.

Việc công chứng hợp đồng sẽ là tài liệu cần thiết, có giá trị chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện tại Tòa án khi có tranh chấp xảy ra. Đồng thời những tình tiết, điều khoản trong hợp đồng vay tiền được công chứng sẽ không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vay tiền này vô hiệu.

Vậy nên để tránh những Rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền thì ngay từ khi các cá nhân, tổ chức có ý định cho người khác vay tiền thì nên thực hiện ngay việc công chứng hoặc chứng thực.

>>>>>> Tham khảo bài viết: Mẫu giấy vay tiền

Khởi kiện việc vay tiền như thế nào?

Với những trường hợp người vay tiền đến thời hạn phải trả tiền mà không chịu trả, người cho vay tiền đã dùng nhiêu cách thức để nhắc nợ nhưng vẫn cố tình không chịu trả thì người cho vay có thể là đơn khởi kiện. Cụ thể hồ sơ khởi kiện gồm:

– Đơn khởi kiện

Hợp đồng mượn tiền và các tài liệu khác kèm theo để chứng minh

– Bản sao có công chứng chứng thực CMND hoặc sổ hộ khẩu

– Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn

– Các giấy tờ khác liên quan đến nội dung khởi kiện trong các trường hợp cụ thể.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người cho vay tiền nộp đơn khởi kiện tại Toà án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn trú cư trú.

Khi nhận hồ sơ khởi kiện nếu vụ việc thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện  theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện cho người khởi kiện.

Nếu vụ việc không thuộc trường hợp trả lại đơn khởi kiện nhưng Đơn khởi kiện chưa đúng mẫu quy định hoặc không đủ các nội dung quy định thì Tòa án thông báo cho người khởi kiện sửa đổi, bổ sung theo thời hạn ấn định.

Trường hợp vụ việc đủ điều kiện khởi kiện và đơn khởi kiện đã làm đúng theo quy định thì Tòa án cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

Án phí khởi kiện đòi nợ áp dụng theo bảng tính sau

Giá trị tài sản có tranh chấpMức án phí
Từ 4.000.000 đồng trở xuống200.000 đồng
Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Thời hạn giải quyết được quy định như sau:

– Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

– Thời hạn mở phiên tòa: Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử.

– Thời hạn hoãn phiên toà: không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Rủi ro khi không công chứng Hợp đồng vay tiền? Khách hàng quan tâm nội dung bài viết, có vướng mắc trong quá trình tìm hiểu quy định vui lòng phản hồi trực tiếp để được nhân viên pháp lý hỗ trợ.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi