Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất năm 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1183 Lượt xem

Quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất năm 2024

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là chủ thể dùng các giấy tờ pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để thực hiện góp vào tạo thành vốn điều lệ của công ty.

Hiện nay, rất nhiều chủ thể muốn thực hiện việc góp vốn để thành lập doanh nghiệp hay góp vốn tăng điều lệ cho công ty đã thành lập thì có thể lựa chọn việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay phải bằng tài sản khác?. Nếu được góp vốn được bằng loại giấy tờ trên thì pháp luật có quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất ra sao?

Sau đây, để hiểu rõ các quy định của pháp luật mời quý vị tham khảo nội dung bài viết sau của Luật Hoàng Phi.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là chủ thể dùng các giấy tờ pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để thực hiện góp vào tạo thành vốn điều lệ của công ty.

 Trong đó, góp vốn có thể để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn để góp thêm về vốn điều lệ cho doanh nghiệp đã thành lập.

Quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Đối với việc góp vốn được góp bằng loại tài sản được quy định tại khoản 1 điều 34 luật doanh nghiệp 2020, trong đó tài sản dùng để góp vốn bao gồm cả quyền sử dụng đất.

Trong đó, việc góp vốn có thể góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc có thể góp vốn tăng điều lệ doanh nghiệp đã thành lập. Như vậy, quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần đáp ứng những quy định như sau:

Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Ngay tại điều 188 luật đất đai 2013 có quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần có đủ điều kiện, cụ thể như sau:

– Có đủ Giấy chứng nhận. Trừ trường hợp sau:

+ Toàn bộ người được nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người nước ngoài (hoặc người Việt Nam nhưng định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất) thì họ sẽ không được cấp về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng vẫn được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định theo những hình thức sau:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đó người nhận thừa kế đứng tên là bên chuyển nhượng ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Nếu tặng cho quyền sử dụng đất cho người thuộc đối tượng quy định và phù hợp thì được ghi trong hợp đồng  (hoặc văn bản cam kết tặng cho) là bên được tặng cho

Nếu chưa tặng cho về quyền sử dụng đất thì khi đó đối tượng thuộc quy định là người nhận thừa kế hay người đại diện sẽ có văn bản ủy quyền nộp hồ sơ về nội dung nhận thừa kế ở cơ quan đăng ký đất đai và ghi nhận trong Sổ địa chính

Nếu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì khi đó có quyết định về việc giao đất, cho thuê đất thì mới thực hiện quyền góp vốn. Nếu nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận hay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đó mới được phép thực hiện các quyền về góp vốn.

– Đất không có bất kỳ sự tranh chấp nào

– Đất đang trong thời hạn sử dụng đất

– Quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp bị kê biên với mục đích đảm bảo thi hành án.

Điều kiện để nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất

Khi nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình đó để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp cần có đủ điều kiện cụ thể như sau:

– Có văn bản về việc chấp thuận từ cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền đối với bên tổ chức kinh tế nhận góp vốn để thực hiện dự án

– Mục đích để sử dụng đối với việc nhận góp vốn quyền sử dụng đất cần phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Nếu là đất chuyên trồng lúa mà người được giao cho thuê đất, giao đất để dùng trong mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước cần phải nộp tiền để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước tăng hiệu quả hoặc bị mất hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đúng quy định.

Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Để thực hiện việc góp vốn thì khách hàng cần thực hiện theo trình tự lần lượt như sau:

– Bắt đầu chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ đầy đủ và nộp lên cơ quan có thẩm quyền

+ Hồ sơ cụ thể đầy đủ bao gồm:

Đơn theo mẫu số 09/ĐK được ban hành theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Bản gốc về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hợp đồng nội dung về việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Trích lục về bản đồ địa chính

Văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý về góp vốn

Trường hợp ủy quyền thì cần có văn bản ủy quyền được công chứng.

+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên là: tại văn phòng đăng ký đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện (hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và môi trường)

– Cơ quan trên tiếp nhận hồ sơ đồng thời thẩm định hồ sơ

+ Sau khi nhận hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, gửi các thông tin địa chính lên cơ quan thuế để kiểm tra về nghĩa vụ tài chính, xác nhận nội dung về biến động trên giấy chứng nhận được cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Nhận kết quả

Cơ quan là văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên chủ sử dụng đất trong 10 ngày tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trong trường hợp người góp vốn chỉ góp vốn từ một phần diện tích đất thì cần phải tách thửa trước khi thực hiện việc nộp hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chấm dứt việc thực hiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Việc chấm dứt góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 3 điều 80 nghị định số 43/2014/NĐ-CP, cụ thể gồm:

– Hết về thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất

– Các bên hoặc một bên đề nghị theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng góp vốn

– Đất góp vốn đó bị thu hồi theo quy định

– Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh hay doanh nghiệp liên doanh mà bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất tuyên bố về bị giải thể, phá sản.

– Cá nhân tham gia về hợp đồng góp vốn bị chết (hoặc bị tuyên bố đã chết), bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, cá nhân góp vốn bị cấm hoạt động ở lĩnh vực hợp tác kinh doanh.

– Pháp nhân tham gia trong hợp đồng góp vốn chấm dứt hoạt động góp vốn mà do pháp nhân đó thực hiện.

Quyền và nghĩa vụ của bên góp vốn và bên nhận góp vốn quyền sử dụng đất

– Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Quyền của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

+ Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

+ Được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Nghĩa vụ của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất:

+ Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

+ Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Quyền của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

+ Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

+ Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

+ Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

+ Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;

+ Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến quy định góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Mọi thắc mắc liên quan quý vị có thể liên hệ qua tổng đài để được tư vấn theo đầu số 1900 6557.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi