• Thứ hai, 21/04/2025 |
  • Công ty cổ phần |
  • 6401 Lượt xem

Tư Vấn Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần Mới Nhất 2025

Thành lập công ty cổ phần là bước quan trọng để xây dựng doanh nghiệp quy mô lớn, có khả năng huy động vốn từ cổ đông. Hiểu rõ quy trình và thủ tục giúp bạn khởi nghiệp hiệu quả, đúng pháp luật.

Cơ sở pháp lý thành lập công ty cổ phần

Luật doanh nghiệp năm 2020

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021;

Thông tư 47/2019/TT-BTC;

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần được thành lập với ít nhất có 3 cổ đông là pháp nhân hoặc cá nhân và không giới hạn tối đa cổ đông, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, được phát hành cổ phần chào bán, được tiến hành niêm yết giao dịch chứng khoán.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó:

(i) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

(ii) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;

(iii) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

(iv) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp pháp luật quy định điều kiện chuyển nhượng hoặc cấm chuyển nhượng.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

– Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. 

>>>>> Xem thêm bài viết: Công ty cổ phần là gì? Đặc điểm công ty cổ phần

 

Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần

Ưu điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có những ưu điểm sau đây:

– Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

– Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề (thực tế hiện nay thì ưu điểm này không phải là tuyệt đối vì các loại hình công ty đều có quyền kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực gần như nhau, thậm chí công ty TNHH còn có nhiều lợi thế hơn trong việc kinh doanh các ngành nghề có tính chất đối nhân – không đối vốn như dịch vụ kế toán, tư vấn Luật …).

– Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;

– Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;

– Việc chuyển nhượng cổ phần trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần (đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này).

Nhược điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có những nhược điểm sau đây:

– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

– Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.

– Một số ngành nghề đặc biệt không được đăng ký loại hình công ty cổ phần như: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, luật

Điều kiện thành lập công ty cổ phần?

Để thành lập công ty cổ phần, khách hàng cần đáp ứng những yêu cầu sau:

– Điều kiện trụ sở chính khi thành lập công ty

+ Theo quy định Trụ sở chính của công ty phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, địa chỉ trụ sở chính công ty là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); 

+ Địa chỉ phải rõ ràng và được xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Ví dụ: Địa chỉ Công ty Luật Hoàng Phi tại Hà Nội: Số 112 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội hoặc Phòng A12.11 Lầu 11, Toàn Nhà Sky Centrer, số 5B đường Phổ Quang, phường 2, Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Tuyệt đối không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể (thuộc khu tập thể cũ) không có chức năng kinh doanh văn phòng.

– Điều kiện về chủ thể khi thành lập công ty cổ phần

+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập;

+ Tổ chức tham gia góp vốn phải có tư cách pháp nhân;

+ Cá nhân tham gia góp vốn phải đủ 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại điều 17 Luật doanh nghiệp 2020;

– Điều kiện tên công ty cổ phần

+ Tên công ty cổ phần được kết hợp từ cụm từ Công ty + Cổ phần + Ngành nghề kinh doanh (có thể có hoặc không) + Tên riêng

Ví dụ: Công ty cổ phần xây dựng Thành Đạt (có sự kết hợp đủ 4 yếu tố trên) hoặc Công ty cổ phần Thành Đạt (không có ngành nghề kinh doanh trong tên công ty)

+ Tên công ty không được trùng hoặc tương tự đến mức nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng ký trước đó, yếu tố loại hình doanh nghiệp không phải là căn cứ để phân biệt tên công ty khi có hậu tố tên công trùng nhau.

Ví dụ: Công ty cổ phần Hoàng Phi sẽ bị coi là tương tự gây nhầm lẫn với tên công ty TNHH Hoàng Phi

+ Quý khách hàng lưu ý cần tra cứu tên công ty cẩn trọng trước khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, nên thêm yếu tố ngành nghề chính vào trước phần danh tư riêng công ty để tăng khả năng phân biệt.

Ví dụ: Công ty Hoạt động trong lĩnh vực du lịch có thể đặt tên công ty TNHH du Lịch Hoàng Phi

+ Khi đặt tên công ty tuyệt đối không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;

– Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

+ Doanh nghiệp được đăng ký ngành nghề kinh doanh pháp luật không cấm;

+ Khách hàng đăng ký ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mã ngành kinh tế được pháp Luật quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg., trường hợp khách hàng lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: Dịch vụ bảo vệ, tư vấn du học, xuất khẩu lao động….vv) doanh nghiệp phải đảm bảo tại thời điểm hoạt động, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Điều kiện vốn điều lệ và vốn pháp định:

+ Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập công ty

+ Pháp luật không quy định vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn điều lệ tối đa khi thành lập doanh nghiệp, số vốn điều lệ bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào khả năng tài chính của các cổ động khi tham gia góp vốn thành lập công ty.

+ Vốn điều lệ phải được cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi rõ trong điều lệ công ty;

+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Điều kiện về người đại diện theo pháp luật công ty:

Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp, công ty cổ phần có thể (i) có 2 người là người đại diện theo pháp luật (ii) giám đốc/tổng giám đốc công ty cổ phần có thể là giám đốc/tổng giám đốc công ty khác. Tuy nhiên, có 02 trường hợp người đại diện theo pháp luật sau sẽ không tiếp tục là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:

+ Người đang là người đại diện của công ty khác đang bị treo mã số thuế:

+ Theo quy định pháp luật về quản trị công ty đại chúng có hạn chế: Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện của cùng 01 công ty đại chúng (cũng là công ty cổ phần). Quy định này bắt đầu có hiệu lực từ 01/08/2020.

– Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần

Pháp luật quy định thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần thông thường có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;

Lưu ý: Từ ngày 01/08/2019, thành viên hội đồng quản trị của 01 công ty cổ phần là công ty đại chúng không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị tại quá 05 công ty khác.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập công ty

Trong giai đoạn đầu tiên, doanh nghiệp cần chuẩn bị các thông tin thành lập công ty cơ bản như sau:

– Hoàn thành thông tin công ty muốn thành lập (theo form) gồm các thông tin như: tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu vốn, ngành nghề kinh doanh sẽ đăng ký, ai người đại diện theo pháp luật.

–  01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (đối với cổ đông là cá nhân góp vốn) hoặc Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)

– Hợp đồng thuê trụ sở chính doanh nghiệp kèm theo giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở chính có chức năng kinh doanh văn phòng (ví dụ thuê tại nhà tầng, tòa nhà văn phòng)

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những tài liệu sau đây:

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phẩn (ghi rõ tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin liên hệ; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; các loại cổ phần, mệnh giá; thông tin đăng ký thuế; số lượng nhân sự; họ tên, chữ ký và một số thông tin của người đại diện theo pháp luật)

Điều lệ công ty cổ phần (hoặc dự thảo điều lệ nếu chưa có quyết định chính thức)

– Danh sách những cổ đông sáng lập công ty (danh sách cổ đông) và những cổ đông đầu tư nước ngoài (nếu có)

– Giấy hoặc hợp đồng ủy quyền cho Công ty Luật đại diện nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần;

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.

+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);

+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

– Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân của các cổ đông (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước) trong trường hợp cổ đông là cá nhân.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức; giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện trong trường hợp cổ đông là tổ chức.

– Cổ đông là tổ chức nước ngoài sẽ cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, báo cáo tài chính đã được hợp pháp hóa (hoặc có thể thay thế bằng các tài liệu tương đương)

– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập qua cổng thông tin quốc gia

Hiện nay, khi thành lập công ty thay vì nộp hồ sơ giấy tờ Phòng đăng ký kinh doanh như trước kia, doanh nghiệp sẽ đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Về hình thức nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phẩn (bản scan) qua online tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Lưu ý: Cần đăng ký tài khoản trước khi nộp hồ sơ

– Sở Kế hoạch và Đầu tư khi nhận được hồ sơ sẽ gửi lại giấy hẹn trả kết quả.

– Hồ sơ xử lý xong sẽ đăng tải lên website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ một bản nội dung cấp online và kèm cấp trả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Theo lịch hẹn Sở kế hoạch sẽ gửi giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp qua bưu điện tới địa chỉ đã đăng ký hoặc quý khách hàng lên Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư để lấy kết quả

Bước 4: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ sau khi nộp sẽ được chuyên viên thẩm định trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập.

Thời gian thẩm định hồ sơ thành lập công ty sẽ là 3 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu công ty cổ phần

Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp thành lập, khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu để có thể sử dụng dấu hợp pháp.

Lưu ý: Bắt đầu tư năm 2021, việc công bố mẫu dấu trước khi sử dụng đã không còn áp dụng. Do đó, sau khi khắc dấu xong công ty có thể sử dụng luôn dấu

Bước 7: Thực hiện công việc còn lại sau sau khi thành lập công ty

– Mở tài khoản ngân hàng của công ty tại 1 ngân hàng hoạt động tại Việt Nam;

– Lựa chọn đơn vị cung cấp chữ ký số, mua chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế định kỳ;

– Nộp tờ khai thuế môn bài trong 10 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Đặt biển hiệu công ty và treo biển công ty tại trụ sở chính đã đăng ký;

– Liên hệ nhà cung hóa đơn điện tử mua và tiến hành đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;

– Đăng ký mở mã bảo hiểm cho doanh nghiệp và tiến hành đăng ký bảo hiểm cho doanh nghiệp và nhân viên;

Luật Hoàng Phi tư vấn và hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần 

Trong quá trình tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần, các luật sư và chuyên viên pháp lý của Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn các nội dung sau:

– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Đưa ra các phân tích để khách hàng lựa chọn loại hình công ty đáp ứng nhu cầu kinh doanh và định hướng phát triển.

– Tư vấn cách đặt tên công ty đúng quy định: Đảm bảo tên công ty không trùng lặp, phù hợp pháp luật, và mang tính nhận diện cao.

– Hướng dẫn kiểm tra trụ sở chính: Tư vấn về điều kiện của địa điểm dự kiến làm trụ sở chính và đưa ra giải pháp nếu cần thay đổi.

– Tư vấn xác định ngành nghề kinh doanh: Tư vấn cách xác định ngành nghề phù hợp với thực tế và đảm bảo đúng quy định pháp luật.

– Hướng dẫn xác định vốn điều lệ: Giúp khách hàng lựa chọn số vốn điều lệ hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính và quy định pháp luật.

– Tư vấn tiêu chí người đại diện theo pháp luật: Đảm bảo người đại diện có đủ năng lực và đáp ứng yêu cầu pháp lý.

– Tư vấn quyền lợi và nghĩa vụ cổ đông: Hướng dẫn khách hàng hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng cổ đông trong công ty.

– Tư vấn phân chia lợi nhuận: Đảm bảo việc phân chia lợi nhuận minh bạch, hợp lý, và tránh tranh chấp nội bộ.

Một số thắc mắc thường gặp (FAQ) khi thành lập công ty cổ phần

Ai có quyền thành lập công ty cổ phần?

Theo quy định tại Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

…..

Như vậy, trừ tổ chức/cá nhân theo quy định tại khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 không có quyền thành lập công ty cổ phần, các tổ chức/cá nhân khác theo quy định tại điều khoản 1 điều 17 đều có thể thành lập công ty.

Thời hạn góp vốn khi thành lập công ty cổ phần?

Theo quy định tại điều 113 Luật doanh nghiệp năm 2020 về góp vốn thành lập công ty cổ phần như sau:

Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Như vậy: Thời gian góp vốn của cổ đông khi thành lập công ty cổ phần là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp quy định vốn điều lệ doanh nghiệp như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Như vậy: Căn cứ vào quy định nêu trên của Luật Doanh nghiệp năm 2020, pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu cũng như không giới hạn mức vốn điều lệ tối đa. Tuy nhiên ở một số ngành, nghề kinh doanh đặc thù sẽ yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định.

Trên thực tế, khi tư vấn việc đăng ký mức vốn điều lệ cho khách hàng, chúng tôi sẽ đưa ra 1 số tiêu chí sau để khách hàng cân nhắc đăng ký mức vốn phù hợp.

– Khả năng tài chính của cổ đông góp vốn;

– Ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ đăng ký. Ví dụ: Hoạt động ngành nghề sản xuất sẽ cần nhiều vốn hơn ngành nghề kinh doanh dịch vụ.

Vốn điều lệ công ty cũng là một phần quan trọng thể hiện uy tín và trách nhiệm của các cổ đông góp vốn với khách hàng, đối tác (do cổ đông sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp/cam kết góp). Theo đó, tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty và mục đích, định hướng hoạt động của công ty, mức vốn điều lệ được quyết định.

Trường hợp công ty đăng ký vốn điều lệ quá thấp, doanh nghiệp sẽ khó tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác. Còn nếu vốn điều lệ ở mức quá cao thì doanh nghiệp dễ dàng tạo dựng sự tin tưởng hơn nhưng trách nhiệm và tính rủi ro của các thành viên góp vốn cũng cao hơn.

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần?

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, để doanh nghiệp đi vào hoạt động trên cơ sở đảm bảo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:

+ Khắc dấu tròn công ty (có thể liên hệ công ty khắc dấu tiến hành)

+ Treo biển hiệu tại trụ sở chính đã đăng ký (biển hiệu bao gồm thông tin tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ chi tiết, số điện thoại liên hệ)

+ Mua chữ ký số để thực hiện kê khai báo cáo thuế định kỳ;

+ Nộp tờ khai thuế môn bài cho năm thành lập (hiện doanh nghiệp mới sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên)

+ Mua hóa đơn điện tử và tiến hành nộp tờ khai phát hành hóa đơn điện tử;

+ Mở tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch (có thể mở tài khoản bất kỳ ngân hàng nào đang hoạt động tại Việt Nam)

+ Trường hợp có nhân viên (người lao động) khi hết thời gian thử việc, doanh nghiệp sẽ tiến hành mở mã số bảo hiểm doanh nghiệp và đăng ký tham gia bảo hiểm lần đầu cho người lao động).

Có bao nhiêu cổ đông tối thiểu mới có thể thành lập công ty cổ phần?

Theo quy định tại Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

Như vậy: Để có thể thành lập công ty cổ phần cần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập và không bị giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

Cổ đông công ty cổ phần phải chịu trách nhiệm như thế nào về khoản nợ công ty?

Theo quy định tại Điểm c, khoản 1 điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 về trách nhiệm của các cổ đông như sau:

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Như vậy: Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần có ghi thông tin chi tiết của các cổ đông không?

Hiện nay, trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần sẽ KHÔNG ghi nhận thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần, thông tin này sẽ thể hiện trên điều lệ công ty, danh sách cổ đông hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần của Doanh nghiệp.

Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần có bị hạn chế như công ty TNHH hay không?

Công ty cổ phần là công ty đối vốn. Do đó, số lượng cổ đông công ty cổ phần không bị hạn chế ở mức tối đa nhưng sẽ hạn chế ở mức tối thiểu (công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông tham gia góp vốn).

Thành viên trong công ty cổ phần được gọi là gì? Công ty cổ phần cần bao nhiêu thành viên góp vốn?

Trả lời: Cụm từ “thành viên công ty” được dùng cho công ty TNHH, với công ty cổ phần cá nhân/pháp nhân/tổ chức góp vốn vào sẽ được gọi là “cổ đông công ty”
Công ty cổ phần khi thành lập ra sẽ cần tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông trong công ty.

Để được tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần mọi người hãy liên hệ theo các thông tin sau:

– Hotline: 0981.393.6860981.393.868

– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

– Email: lienhe@luathoangphi.vn

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mệnh giá cổ phần khi thành lập công ty như thế nào?

Cổ phần chính là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau do các cổ đông nắm giữ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cổ phần được chia thành 02 loại là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi....

giấy tờ thành lập công ty cổ phần

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần Thương Mại Năm 2025

Do được nhiều người lựa chọn đăng ký thành lập , nên thủ tục thành lập công ty cổ phần thương mại là vấn đề mà Luật Hoàng Phi được nhiều khách hàng đặt câu hỏi nhất. Để có được câu trả lời các câu hỏi này, khách hàng vui lòng tham khảo bài viết dưới đây....

Lợi ích khi thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Lợi ích của công ty cổ phần cũng là điểm đặc biệt khác với các loại hình công ty khác là khả năng góp thêm vốn bởi vì công ty cổ phần có thể huy động vốn thông qua việc phát hành thêm cổ...

Góp vốn thành lập Công ty cổ phần bằng công sức lao động có được hay không?

Trong nội dung bài viết này, Chúng tôi sẽ tư vấn trả lời câu hỏi: Góp vốn thành lập Công ty cổ phần bằng công sức lao động có được hay...

Lưu Ý Mẫu Hợp Đồng Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Mẫu hợp đồng thành lập công ty cổ phần là bằng chứng ràng buộc trách nhiệm giữa các cổ đông với nhau. Thông qua hợp đồng, các bên sẽ hiểu và tuân thủ các quyền, nghĩa vụ phát sinh một cách rõ ràng, cụ thể. Đồng thời có hướng xử lý vấn đề khi xảy ra tranh chấp, xung...

Xem thêm