Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Ai Có Quyền Thành Lập Công Ty Cổ Phần?
  • Thứ sáu, 10/11/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 2628 Lượt xem

Ai Có Quyền Thành Lập Công Ty Cổ Phần?

Đăng ký thành lập công ty cổ phần là thủ tục pháp lý cơ bản nếu muốn xác lập tư cách doanh nghiệp với loại hình công ty cổ phần, tạo cơ hội cho doanh nghiệp duy trì hoạt động và có cơ hội phát triển sau này.

Do những ưu điểm của mình, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức ưu tiên, lựa chọn thành lập. Tuy nhiên, các quy định pháp luật về thành lập công ty cổ phần còn gây khó khăn cho nhiều nhà đầu tư. Trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ giúp Quý độc giả giải đáp được câu hỏi Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần? Từ đó Quý độc giả phần nào hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty cổ phần.

Tìm hiểu chung về Công ty cổ phần

– Công ty có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh chịu trách nhiệm trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vỉ giá trị tài sản của công ty;

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông và có thể phẩt hành cổ phần ưu đãi các loại như cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. Cổ phân được chuyển nhượng tự do, trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng. Trong 3 năm đầu, kể từ ngày công ty được đăng kí kinh doanh, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho người ngoài nếu được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Công ty được quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn trong công chúng.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tính tổ chức cao, hoàn thiện về vốn, có khả năng huy động nguồn vốn lớn và sự dịch chuyển vốn linh hoạt giữa các nhà đầu tư, thích hợp cho hoạt động kinh doanh trên quy mô lớn.

Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần theo pháp luật hiện hành?

Đăng ký thành lập công ty cổ phần là việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền. Kết quả của hoạt động đăng ký này là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đăng ký thành lập công ty cổ phần là một trong những nội dung cụ thể của hoạt động đăng ký doanh nghiệp.

Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định tất cả các cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ những trường hợp sau:

– Đối với cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, lực lượng, tổ chức quân đội…:

+ Cán bộ, công nhân viên chức đang là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hoặc các vị trí cấp quản lý khác của doanh nghiệp trực thuộc bộ máy nhà nước, chỉ được phép tham gia góp vốn với tư cách cổ đông.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc các công nhân viên chức quốc phòng trong cơ quan trực thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân Việt Nam, ngoại trừ các cá nhân được ủy quyền quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp.

– Đối với cá nhân, công dân Việt Nam:

+ Cá nhân chưa đủ tuổi thành niên, không đủ hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

+ Người đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động, công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông.

– Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần

– Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Các bước thành lập công ty cổ phần 

Sau khi trả lời được cho câu hỏi: ” Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần?”, các cá nhân thường quan tâm đến cách thức đăng ký, vì vậy, Luật Hoàng Phi xin được hướng dẫn về quy trình đăng ký một cách đơn giản để Quý độc giả tham khảo.

Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện để thành lập công ty Công ty cổ phần

Thứ nhất, vốn điều lệ:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty cổ phần, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Thứ hai, tên công ty:

– Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thứ ba, trụ sở công ty:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thứ tư, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần

Bước 2: Soạn Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

Hồ sơ cho việc thành lập Công ty cổ phần gồm những tài liệu sau:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng minh thư nhân dân của các cổ đông trong công ty cổ phần;

– Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật công ty

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập

Bước 3: Nộp hồ sơ và xin cấp đăng ký kinh doanh cho Công ty cổ phần

03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh chóng chất lượng tại Luật Hoàng Phi

Với dịch vụ trọn gói tại Luật Hoàng Phi, Khách hàng chỉ cần Chuẩn bị bản sao y CMND/Passport của thành viên/cổ đông và đại diện theo pháp luật. Chúng tôi sẽ gửi Khách hàng gửi phiếu khai báo thông tin và hợp đồng, Khách hàng điền đầy đủ sau đó chúng tôi sẽ thực hiện các công việc như sau:

– Tư vấn về vốn điều lệ khi làm giấy phép kinh doanh;
– Tư vấn về địa chỉ trụ sở;
– Tư vấn về loại hình cty phù hợp với yêu cầu đăng ký kinh doanh;
– Tư vấn về cách đặt tên công ty (tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên viết tắt) phù hợp với quy định mới nhất (không trùng tên, không dùng từ dễ gây nhầm lẫn…);
– Tư vấn về đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới, những điều kiện trước, những điều kiện sau đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh);
– Tư vấn các ngành nghề có chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định hoặc những ngành nghề cấm;
– Áp các mã ngành nghề đăng ký lập công ty theo quy định mới nhất;

– Trực tiếp soạn hồ sơ dựa trên các thông tin khách hàng cung cấp;

– Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho khách hàng;

– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan nhà nước thay cho khách hàng;

– Nộp hồ sơ xin khắc con dấu công ty và liên hệ đặt khắc dấu cho công ty;

– Công bố mẫu dấu cho công ty;

– Tư vấn về thủ tục sau thành lập công ty về thuế, ;mở tài khoản ngân hàng, đăng ký tham gia bảo hiểm,…

Để nhận được sự tư vấn về Ai có quyền đăng ký thành lập công ty cổ phần và các bước thành lập công ty cổ phần cũng như các vấn đề pháp luật có liên quan khi khởi nghiệp rõ ràng và có hiệu quả các bạn hãy liên hệ đến Luật Hoàng Phi theo các hình thức dưới đây:

Địa chỉ:

Văn phòng Hà Nội: Phòng 301, Tòa nhà F4, Số 112 Phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội;

Văn phòng HCM: Phòng A-C2 Tầng 12, Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi