Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Công an có được phạt không giấy phép lái xe không?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 879 Lượt xem

Công an có được phạt không giấy phép lái xe không?

Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông ngoài việc chấp hành các quy định khi tham gia giao thông trên đường thì người điều khiển phương tiên giao thông cần phải mang đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

Thực tế cho thấy rằng khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường rất nhiều người không chấp hành đúng các quy định về an toàn giao thông thâm chí là không có giấy phép lái xe. Vậy công an có được phạt không giấy phép lái xe không? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này.

Mức phạt không giấy phép lái xe máy

Khi tham gia giao thông có những trường hợp do chưa hiểu rõ các quy định dẫn tới việc có hành vi vi phạm giao thông. Khi có hành vi vi phạm xảy ra thì sẽ phát sinh vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến giao thông đường bộ.

Vậy trường hợp không giấy phép lái xe máy thì mức phạt như thế nào và công an có được phạt không giấy phép lái xe không?

Không giấy phép lái xe được chia thành hai trường hợp đó là không mang giấy phép lái xe và không có giấy phép lái xe được quy định cụ thể tại Điều 21 Nghị định 100/2019 Nghị định của chính phủ như sau:

– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với trường hợp không mang theo Giấy đăng ký xe;

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm không có giấy phép lái xe (điểm a Khoản 5 Điều 21);

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm không có giấy phép lái xe (Điểm b khoản 7 Điều 21);

–  Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi không có giấy phép lái xe (Điểm b khoản 7 Điều 21).

Theo quy định tại Điều 76 của nghị định 100/2019/NĐ-CP thì chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

– Trưởng công an cấp xã, trưởng đồn công an có quyền phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

– Trưởng công an cấp huyện có quyền phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Từ đó có thể thấy được rằng công an có quyền được phạt không giấy phép lái xe đối với một số trường hợp nhất định phụ thuộc vào số tiền nộp phạt đó là bao nhiêu và chức vụ của người ra quyết định xử phạt là gì.

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô

Khi tham gia giao thông một trong những lỗi mà rất nhiều người mắc phải đó là không giấy phép lái xe vậy mức phạt đối với không giấy phép lái xe ô tô là bao nhiêu và công an có được phạt không giấy phép lái xe không?

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô được quy định tại điểm b Khoản 8 Nghị định 100/2019 nghị định của chính phủ thì phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra trường hợp không có giấy phép lái xe ô tô sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tạm giữu phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại điểm I khoản 1 điều 82 nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Từ nội dung đã phân tích ở mục trên thì công an có quyền được phạt không giấy phép lái xe ô tô tùy theo chức vụ của người đó là gì

Ví dụ như trưởng công an cấp huyện có quyền phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi pham trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Theo đó mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô là từ 4.0000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nên trong trường hợp này trưởng công an cấp huyện vẫn có quyền xử phạt theo thẩm quyền của mình.

Không có giấy phép lái xe có bị giữ xe không?

Trong quá trình tham gia giao thông thì người điều khiển xe ô tô, xe máy cần phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe theo quy định của pháp luật. Vậy khi không có giấy phép lái xe có bị giữ xe không và công an có được phạt không giấy phép lái xe không?

Như nội dung trên đã phân tích công an có quyền được phạt không giấy phép lái xe tùy thuộc vào mức phạt đó là bao nhiêu và chức vụ của người ra quyết định xử phạt.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 82 Nghị định 100/2019 NĐ-CP thì tại thời điểm kiểm tra, nếu người điều khiển phương tiện không xuất trình được Giấy phép lái xe thì người có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi không có Giấy phép lái xe và tạm giữ phương tiện theo quy định.

Qua đó có thể thấy được rằng đối với trường hợp không có giấy phép lái xe thì người có thẩm quyền hoàn toàn có quyền tạm giữ xe như đã nêu ở trên và thời gian tạm giữ phương tiện được quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 là 07 ngày kể từ ngày tạm giữ, nếu như trong trường hợp phức tạp cần điều tra xác minh thì thời gian này có thể kéo dài đến 30 ngày.

Mong rằng qua những thông tin bài viết trên mà Luật Hoàng Phi cung cấp đã giải đáp được những băn khoăn về vấn đề công an có được phạt không giấy phép lái xe không? mức xử phạt như thế nào. Nếu còn vấn đề nào chưa rõ cần được hỗ trợ quý khách vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo số 1900 6557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi