Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Con của công an có được miễn học phí không?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 15653 Lượt xem

Con của công an có được miễn học phí không?

Luật Hoàng Phi tư vấn, giải đáp thắc mắc về miễn, giảm học phí theo quy định pháp luật hiện hành qua Tổng đài tư vấn 1900 6557 và các bài viết. Quý vị tham khảo để có thêm thông tin hữu ích cho mình.

Câu hỏi:

Tôi có một số câu hỏi muốn nhận được sự tư vấn như sau:

1/ Con của công an có được miễn học phí không?

2/ Học Công an có được miễn học phí không?

3/ Mầm non có được miễn học phí không?

Trả lời:

Chào bạn, với các câu hỏi của bạn, Luật Hoàng Phi xin trả lời như sau:

Con của công an có được miễn học phí không?

Công an nhân dân là một ngành đặc thù, bởi nhiệm vụ, cũng như tính chất công việc rất nguy hiểm, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc, nhân dân, là một việc khó khăn và có tính chất phức tạp cho nên có những ưu đãi cụ thể cho sĩ quan Công an nhân dân. Tuy nhiên, con của chiến sĩ Công an nhân dân cũng có những ưu đãi đặc biệt do tính chất ngành nghề của bố/mẹ. Cụ thể về vấn đề miễn học phí, Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo đã quy định về những đối tượng được miễn học phí như sau:

Điều 15. Đối tượng được miễn học phí

1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Như vậy, theo Khoản 5, điều 7, Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì đối tượng được miễn học phí là Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân. Theo như bạn trình bày thì con của bạn mới học cấp 2, cho nên vẫn là học sinh phổ thông và được miễn học phí theo quy định của pháp luật, việc nhà trường không đề cập có thể do không rõ quy định của pháp luật, hoặc bạn không liên hệ cung cấp thông tin với nhà trường.

Thủ tục phải thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin miễn học phí, hồ sơ bao gồm:

–  Đơn đề nghị miễn học phí (theo mẫu của cơ sở giáo dục)

–  Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn học phí

–  Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình.

–  Giấy khai sinh

Bước 2: Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông có Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục;

Bước 3: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi phòng giáo dục và đào tạo.

Phòng đạo tạo sẽ xem xét và ra quyết định miễn học phí đối với đối tượng đã nộp đơn đúng theo quy định và có đủ điều kiện được miễn học phí.

Học Công an có được miễn học phí không?

Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Mầm non có được miễn học phí không?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ đã trích dẫn trên đây, một số trường hợp mầm non hay mẫu giáo được miễn học phí như sau:

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

-Trẻ em học mẫu giáo không có nguồn nuôi dưỡng.

-Trẻ em học mẫu giáo có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

-Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

-Trẻ em mầm non là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.


Quý vị vui lòng tham khảo mục HỎI – ĐÁP Luật dân sự về những nội dung có liên quan đến bài viết trên như sau:

Câu hỏi:

Con của bệnh binh có được miễn học phí?

Tôi hiện là sv năm 3 trường ĐH công lập ở Tp Hồ Chí Minh, ba tôi từng phục vụ ở chiến trường Campuchia làm nghĩa vụ quốc tế sau năm 1975 ( ba tôi bị bệnh trong thời gian này). Vậy xin hỏi luật sư tôi có được miễn học phí trong trường hợp này không?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Về câu hỏi của bạn chúng tôi xin được trả lời như sau:

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005 quy định như sau:

“1. Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên khi xuất ngũ về gia đình được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh” thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 […] đ) Làm nghĩa vụ quốc tế; …”

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thì người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo pháp lệnh ưu đã người có công với cách mạng là một trong những đối tượng được miễn học phí.

Như vậy, Để biết được bạn có thuộc đối tượng được miễn học phí không còn phải căn cứ theo tỷ lệ thương tật, mà vấn đề này bạn không cung cấp thông tin cho chúng tôi. Do vậy bạn có thể đối chiếu các điều luật trên với trường hợp của mình để xem có thuộc được miễn học phí không.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi