Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Chủ tọa phiên tòa là ai? Chủ tọa phiên tòa có quyền gì?
  • Thứ ba, 25/07/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 468 Lượt xem

Chủ tọa phiên tòa là ai? Chủ tọa phiên tòa có quyền gì?

Chủ tọa trong phiên tòa, phiên họp không chỉ có trách nhiệm giải quyết vụ việc, mà còn có trách nhiệm giải thích cho những người tham gia tố tụng được các bản án, quyết định đó sẽ được công bố trên cổng thông tin điện tử của tòa án, và giải thích cho người tham gia tố tụng quyền của những người tham gia tố tụng trong việc công bố các nội dung đó.

Chủ tọa phiên tòa là ai?

Chủ tọa là người đứng đầu, điều khiển và chủ trì cuộc họp hoặc phiên tòa. Chủ tọa phiên tòa là thẩm phán trong Hội đồng xét xử điều khiển và giữ kỉ luật phiên toà.

Thẩm phán là chức danh trong hệ thống Tòa án do cá nhân được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án và giải quyết những công việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án.

Hiện nay thẩm phán Tòa án nhân dân ở nước ta được chia theo các cấp xét xử, gồm có: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tình, Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, và thẩm phán trong Tòa án quân sự.

Thẩm phán sẽ được quyền nhân danh Nhà nước, được pháp luật trao quyền để thực hiện xét xử các vụ án, tranh chấp và đưa ra phán quyết đối với những hành vi vi phạm pháp luật.

Lưu ý: Tùy vào việc xét xử vụ án theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm mà Bộ luật tố tụng hình sự, Bộ luật tố tụng dân sự quy định thành phần hội đồng xét xử phải có cả thẩm phán và hội thẩm hoặc chỉ có riêng thẩm phán, trường hợp hội đồng xét xử chỉ có một thẩm phán và hai hội thẩm thì thẩm phán làm chủ tọa phiên tòa, trường hợp có hai thẩm phán trở lên thì một thẩm phán được phân công làm chủ tọa phiên tòa.

Chủ tọa phiên tòa có quyền gì?

Theo Điều 65 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định  Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán

– Thẩm phán là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật này được Chủ tịch nước bổ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử.

– Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 của Luật này và các luật có liên quan

Theo đó Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.

Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.

Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán là Chủ tọa phiên tòa hình sự

Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền:

– Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án;

– Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp;

– Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;

– Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm;

– Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Bên cạnh đó, Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán tại Điều 39 như sau:

1. Thẩm phán được phân công giải quyết, xét xử vụ án hình sự có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Nghiên cứu hồ sơ vụ án trước khi mở phiên toà;

b) Tham gia xét xử các vụ án hình sự ;

c) Tiến hành các hoạt động tố tụng và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử;

d) Tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án.

2. Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa, ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều này còn có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Quyết định áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật này;

b) Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung;

c) Quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án;

d) Quyết định triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà;

đ) Tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Toà án theo sự phân công của Chánh án Toà án.

3. Thẩm phán giữ chức vụ Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao có quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận người bào chữa.

4. Thẩm phán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi và quyết định của mình.

Trách nhiệm của Chủ tọa phiên tòa khi thi hành nhiệm vụ

1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.

3. Độc lập, vô tư, khách quan, bảo vệ công lý trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.

4. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. Thẩm phán trongkhi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật.

Trách nhiệm của Chủ tọa phiên tòa, phiên họp trong việc công bố bản án, quyết định

– Khi phổ biến quyền, nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng trong quá trình xét xử, giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án, Chủ tọa phiên tòa, phiên họp phải giải thích cho những người tham gia tố tụng biết về những bản án, quyết định được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án và quyền của họ về việc yêu cầu Tòa án không công bố những nội dung liên quan đến bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bí mật kinh doanh.

– Chủ tọa phiên tòa, phiên họp chịu trách nhiệm về việc mã hóa, số hóa và công bố bản án, quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án theo hướng dẫn tại Nghị quyết này.

Như vậy, chủ tọa trong phiên tòa, phiên họp không chỉ có trách nhiệm giải quyết vụ việc, mà còn có trách nhiệm giải thích cho những người tham gia tố tụng được các bản án, quyết định đó sẽ được công bố trên cổng thông tin điện tử của tòa án, và giải thích cho người tham gia tố tụng quyền của những người tham gia tố tụng trong việc công bố các nội dung đó. Bên cạnh đó chủ tọa phiên tòa còn có trách nhiệm về mã hóa các số liệu trước khi công bố trên cổng thông tin điện tử, việc mã hóa thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật, và các quy định khác mà pháp luật có quy định.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thông tin liên quan đến Chủ tọa phiên tòa là ai? Chủ tọa phiên tòa có quyền gì? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ Hotline Luật Hoàng Phi: 0981.378.999 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình nhất.

Đánh giá bài viết:
Đánh giá post

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi