Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Lao động – Tiền Lương Cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động
  • Thứ hai, 02/10/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 565 Lượt xem

Cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động cần phải đảm bảo thời gian báo trước khi nghỉ việc thông qua đơn xin nghỉ việc. Cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào?

Người lao động khi muốn nghỉ việc đúng theo quy định của pháp luật phải có đơn xin nghỉ việc và đảm bảo thời gian báo trước mà Bộ luật Lao động 2019 đã quy định. Vậy cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động trong đơn xin nghỉ việc như thế nào?

Hợp đồng lao động chấm dứt khi nào?

Hợp đồng lao động chấm dứt theo một trong 13 trường hợp sau đây:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật Lao động 2019.

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật Lao động 2019.

– Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật Lao động 2019.

– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, theo đó:

– Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

+ Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

+ Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

+ Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

+ Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

– Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

+ Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

+ Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Thông thường, việc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động sẽ thông qua đơn xin nghỉ việc của người lao động, nội dung đơn xin nghỉ việc phải đảm bảo có phần lý do chấm dứt hợp đồng lao động. Khi ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động cấn phải đảm bảo:

– Lý do chấm dứt hợp đồng lao động phải được ghi một cách rõ ràng, dễ hiểu. Trường hợp lý do chấm dứt hợp đồng lao động có liên quan đến vi phạm nội quy thì cần phải đề cập đến quy định vi phạm cụ thể.

– Ngôn từ sử dụng chính xác và lịch sự, tránh sử dụng những ngôn từ không phù hợp.

Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động

Quý vị có thể tham khảo mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động (hay mẫu đơn xin thôi việc) như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN THÔI VIỆC

……, ngày… tháng… năm…

Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH ABC

Tôi tên là: Nguyễn Văn A

Chức vụ: Chuyên viên                                       Bộ phận: Hành chính – nhân sự

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban giám đốc cho tôi được thôi việc kể từ ngày …. tháng … năm 20….

Lý do: Gia đình tôi thay đổi nơi sinh sống

Tôi đã bàn giao công việc cho: Nguyễn Văn B

Bộ phận: Hành chính – nhân sự

Các công việc được bàn giao:

– Tuyển dụng nhân sự;

– Đào tạo nhân sự;

– Soạn thảo các hợp đồng lao động cho nhân viên;

– Thực hiện một số thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Tôi cam đoan đã bàn giao công việc lại cho bộ phận có liên quan trước khi nghỉ việc.

Rất mong Ban Giám đốc xem xét và chấp thuận cho tôi được phép thôi việc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trưởng bộ phận

…….

Người làm đơn

Nguyễn Văn A

Trên đây là nội dung bài viết Cách ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động của Công ty Luật Hoàng Phi, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi