Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tính phí công chứng dựa vào bảng tính lệ phí trước bạ
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2985 Lượt xem

Tính phí công chứng dựa vào bảng tính lệ phí trước bạ

Luật sư cho tôi hỏi việc thu phí công chứng của Văn phòng công chứng không dựa vào giá thỏa thuận mà dựa vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ có đúng theo quy định không?

Câu hỏi:

Kính gửi luật sư, tôi làm thủ tục công chứng hợp đồng mua bán 1 chiếc xe Kia Morning với giá thỏa thuận 100.000.000 đồng. Văn phòng công chứng thu phí công chứng là 400.000 đồng với lý do căn cứ Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh thì giá trị để tính lệ phí trước bạ của chiếc xe tôi bán là 400.000.000 đồng. Luật sư cho tôi hỏi việc thu phí công chứng của Văn phòng công chứng không dựa vào giá thỏa thuận mà dựa vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ có đúng theo quy định không?

Trả lời:

Về câu hỏi của bạn, chúng tôi trả lời như sau:

Câu hỏi của bạn về mức thu phí được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

–  Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, công chứng Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác được tính trên giá trị tài sản:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

–  Theo điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC:

“ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.”

–  Căn cứ vào các quy định trên, văn phòng công chứng tính phí công chứng của hợp đồng mua bán ô tô theo giá trị tài sản với mức 0,1% giá trị tài sản là đúng. Về căn cứ tính phí: Nếu đúng là giá thỏa thuận mua bán ô tô của các bên thấp hơn giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phí công chứng được tính theo giá quy định của cơ quan có thẩm quyền là đúng và có thể dựa vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản do cơ quan nhà nước ban hành. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết về bảng giá do Bộ Tài chính quy định để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô để xem cụ thể mức giá của chiếc xe ô tô mà bạn mua bán là bao nhiêu. Nếu mức giá quy định thấp hơn giá mà hai bên thỏa thuận mua bán hoặc thấp hơn mức 400.000.000 đồng mà văn phòng đưa ra thì bạn có thể yêu cầu Văn phòng công chứng tính lại phí công chứng cho bạn.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi