Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh là gì?
  • Thứ ba, 17/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 2230 Lượt xem

Tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định.

Tạm ngừng kinh doanh là gì? Quy định về tạm ngừng kinh doanh như thế nào? Tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh là gì? Khi có các thắc mắc trên, Quý độc giả hãy tham khảo ngay nội dung Luật Hoàng Phi chia sẻ trong bài viết này nhé.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh công ty là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định theo quy định pháp luật. Tạm ngừng kinh doanh có thể xuất phát từ nhu cầu của bản thân doanh nghiệp hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước:

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

– Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

Quy định về tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Thứ nhất: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thứ hai: Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần:

+ Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;

+ Biên bản họp hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Quyết định của hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên:

+ Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;

+ Quyết định của chủ sở hữu v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

+ Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;

+ Bản sao biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

+ Nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân:

+ Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty hợp danh:

+ Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;

+ Bản sao biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

+ Nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

Tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh là Enterprise suspension và được định nghĩa như sau:

Business suspension is understood as a case where an enterprise suspends production and business activities for a certain period of time. And must notify in writing of the time of commencement and duration of the suspension. Or continue to do business for the business registration agency at least 3 working days before the date of suspension.

Một số ví dụ sử dụng tạm ngừng kinh doanh tiếng Anh

1/ An enterprise shall send a written notification to the business registration authority at least 03 working days before the suspension or resumption date.

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2/ The business registration authority and competent authorities are entitled to request an enterprise to suspend or terminate its business operation in the following cases:

2/ Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

a) The enterprise does not fully satisfy the conditions for doing business in restricted business lines must suspend or terminate business operation in the corresponding business lines.

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điềukiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiệntương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Relevant authorities request the suspension in accordance with regulations of law on tax administration, environment and relevant laws;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Operation in one or some business lines have to be suspended or terminated under a court decision.

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

3/ During the suspension period, the enterprise shall fully pay the unpaid taxes, social insurance, health insurance, unemployment insurance premiums and fulfill contracts with its clients and employees, unless otherwise agreed by the enterprise, creditors, clients and employees.

3/ Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

4/ The Government shall elaborate the procedures for cooperation between the business registration authority and other competent authorities mentioned in Clause 2 of this Article.

4/ Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

>>>>> Tham khảo thêm: Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa, chúng tôi thự chiện bài viết với những chia sẻ này. Do đó, Quý vị đừng bỏ qua...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để ghi nhận địa chỉ công ty mới trên giấy chứng nhận đăng ký kinh...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Hà Nam

Thay đổi địa chỉ công ty nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế là trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc...

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi