• Thứ năm, 27/06/2024 |
  • Kiến thức pháp luật Doanh nghiệp |
  • 3979 Lượt xem

Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Như Thế Nào 2024?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty là việc doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn và được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư, trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp được làm gì và không được làm gì? Quý khách vui lòng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp

Sau khi dữ liệu trên cổng thông tin quốc gia ghi nhận tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Lý do doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?

Có nhiều lý do dẫn đến việc công ty phải tạm ngừng hoạt động, tuy nhiên đa phần là gặp khó khăn về tài chính, nhân công…vv buộc doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh. 

Trên thực tế, một số lý do phổ biến dẫn đến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh như sau:

– Doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh;

– Doanh nghiệp có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

– Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

– Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.

4 lưu ý trước khi tạm ngừng kinh doanh

– Doanh nghiệp cần thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 luật Doanh nghiệp quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.

– Thời gian tạm ngừng tối đa cho mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp

Theo quy định mới, tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm  và  không  hạn  chế  số  lần  tạm  ngừng liên tiếp

– Doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế trong khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

– Doanh nghiệp được miễn nộp thuế môn bài

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định:

“Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào?

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ bao gồm những tài liệu sau:

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

– 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua cổng thông tin quốc gia

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến hồ sơ tạm ngừng tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

– Scan toàn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

– Truy cấp vào địa chỉ website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2Fonline%2Fdefault.aspx

– Tạo tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản (trường hợp đã có tài khoản);

Lưu ý: Khi đăng ký tài khoản, người đăng ký cần chuẩn bị sẵn email, số điện thoại, căn cước công dân

– Nộp hồ sơ theo các bước

– Nhận giấy biên nhân hồ sơ.

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Thời gian giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ ra thông báo cho phép doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh, bản gốc thông báo sẽ được gửi qua đường bưu điện cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

tạm ngừng kinh doanh

Chi phí tạm ngừng kinh doanh tại Công ty Luật Hoàng Phi

Chi phí tạm ngừng hoạt động kinh doanh do Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp được cân đối hợp lý, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Cụ thể chi phí dịch vụ bao gồm:

– Chi phí dịch vụ là: 1.100.000 VNĐ (Một triệu một trăm nghìn đồng)

– Chi phí công bố thông tin trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VNĐ (một trăm nghìn đồng)

Lưu ý: Chi phí nêu trên không bao gồm 08% VAT. Trường hợp quý khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn vui lòng thanh toán cho chúng tôi thêm 08% VAT.

Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty Luật Hoàng Phi

Với lợi thế 30 Luật sư và chuyên viên pháp lý cao cấp, 12 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tại Việt Nam, Luật Hoàng Phi là địa chỉ lựa chọn uy tín khi doanh nghiệp muốn cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty.

Dịch vụ tư vấn tạm ngừng kinh doanh của Công ty Luật Hoàng Phi sẽ tiến hành các nội dung sau:

– Tư vấn các quy định của Pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh;

– Tư vấn điều kiện, lý do tạm ngừng hoạt động;

– Tư vấn về thời gian được tạm ngừng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian tạm ngừng;

– Tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại Phòng ĐKKD và cơ quan Thuế;

– Tư vấn về Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng;

– Tư vấn các nội dung khác có liên quan;

Sau khi tư vấn và khách hàng quyết định sử dụng dịch vụ, Luật Hoàng Phi sẽ thực hiện các công việc:

– Tiến hành soạn thảo thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Nộp hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật (online và offline)

– Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;

– Nhận thông báo chấp nhận tạm dừng hoạt động;

– Tiến hành thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại cơ quan thuế có thẩm quyền;

– Hỗ trợ thực hiện các vấn đề phát sinh (nếu có)

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh nói riêng hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.6860981.393.868

– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Email: lienhe@luathoangphi.vn


Hỏi đáp nhanh thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

1. Có bắt buộc phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng?

Theo quy định, trước khi tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tới phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký qua mạng (online) qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp có địa chỉ là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.

Sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ, doanh nghiệp sẽ mang hồ sơ giấy (bản cứng) tới phòng đăng ký kinh doanh để nộp và nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan đăng ký.

2. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp báo cáo thuế?

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

3. Đang tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Theo quy định, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành nghĩa vụ với các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác.

Ngoài ra, theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

4. Cần thông báo tạm ngừng kinh doanh mấy ngày trước khi tạm ngừng chính thức?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.

Trường hợp doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.

5. Đang nợ thuế có được tạm ngừng doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh chi nhánh

Khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh chi nhánh, công ty phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố - nơi chi nhánh đã đăng...

Quy trình Giải thể doanh nghiệp

Công ty Luật Hoàng Phi xin đưa ra đây Quy trình giải thể doanh nghiệp nhằm giúp quý khách hàng có thể phần nào hiểu được công việc của chúng tôi và tạo cho quý khách hàng tài liệu tham khảo về hoạt động tư vấn giải thể công...

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần năm 2024

Tạm ngừng kinh doanh có lẽ là một quyết định rất khó khăn của người sáng lập, cổ đông công ty khi không thể tiếp tục hoạt động, không muốn thực hiện thực hiện thủ tục giải thể công...

Thủ tục giải thể công ty TNHH mới nhất

Giải thể Công ty là việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, Luật Hoàng Phi tư vấn thủ tục giải thể Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên để khách hàng tham...

Quy trình Giải thể hợp tác xã

Công ty Luật Hoàng Phi đưa ra những quy định về việc giải thể hợp tác xã được quy định trong Luật Hợp tác xã để khách hàng tham khảo và lưu ý như sau, nếu có thắc mắc gì thêm, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi