Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 4814 Lượt xem

Quy định về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tôi muốn góp vốn sản xuất kinh doanh bằng quyền sử dụng 150 m2 đất ở. Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng bao gồm những nội dung gì?

Câu hỏi:

Tôi muốn góp vốn sản xuất kinh doanh bằng quyền sử dụng 150 m2 đất ở thuộc quyền sử dụng của mình thì có cần phải lập hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Luật Hoàng Phi xin trả lời như sau:

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên tuân theo các điều kiện, nội dung, hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà pháp luật quy định, theo đó người sử dụng đất đưa phần giá trị quyền sử dụng đất của mình vào tài sản chung để hợp tác sản xuất kinh doanh.

Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (sau đây gọi là bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì:

” a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Như vậy, theo quy định pháp luật, muốn góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bạn phải lập hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và thực hiện công chứng hoặc chứng thực.

Nội dung trong hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Điều 728 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định cụ thể các nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất , tuy nhiên, hiện nay Bộ luật dân sự năm 2015 không còn có quy định cụ thể mà nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất  tương tự như các hợp đồng thông dụng của Bộ luật dân sự này. Để hạn chế những rủi ro, vướng mắc, tranh chấp phát sinh do hợp đồng thiếu, không rõ ràng, Luật Hoàng Phi sẽ liệt kê những nội dung phải có trong hợp đồng góp vốn, đó là:

–  Quyền, nghĩa vụ của các bên;

–  Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

–  Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;

–  Thời hạn góp vốn;

–  Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;

–  Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

–  Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Theo đó, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất giữa bạn và phía bên kia cần lập thành hợp đồng với những nội dung quy định trên.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI 19006557 để được tư vấn.


Quý vị có thể tham khảo mục HỎI – ĐÁP Luật Đất đai về những nội dung có liên quan đến bài viết trên như sau:

Quy định về chấm dứt việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất?

Vừa qua tôi có góp vốn bằng quyền sử dụng mảnh đất mà gia đình tôi đang có để mở công ty môi giới bất động sản với người bạn thân. Tôi có làm thủ tục góp vốn theo đúng quy định của pháp luật. Vậy xin hỏi, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp nào?

Trả lời:

Luật sư của chúng tôi xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Tại Khoản 3 Điều 80 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định:

–  Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

–  Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;

–  Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;

–  Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;

–  Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;

–  Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.

Như vậy, nếu trường hợp của bạn thuộc một trong những điều như trên thì việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (2 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi