Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Quy định của pháp luật về người thừa kế theo pháp luật
  • Thứ hai, 23/10/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1182 Lượt xem

Quy định của pháp luật về người thừa kế theo pháp luật

Quy định về những người thừa kế theo pháp luật dựa trên cơ sở nào, bao gồm những ai và được phân chìa như thế nào?

Câu hỏi:

Quy định về những người thừa kế theo pháp luật dựa trên cơ sở nào, bao gồm những ai và được phân chìa như thế nào?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến công ty Luật Hoàng Phi. Về trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Quy định của pháp luật về người thừa kế theo pháp luật

Người thừa kế theo pháp luật

– Căn cứ vào mối quan hệ giữa người để lại di sản với những người khác, Điều 676 Bộ luật dân sự năm 2005 đã xác định phạm vi những người thừa kế theo pháp luật theo mối quan hệ hôn nhân, quan hệ nuôi dưỡng và quan hệ huyết thống:

+ Quan hệ hôn nhân là quan hệ giữa vợ chồng được xác lập thông qua việc kết hôn hợp pháp hay trong trường hợp kết hôn thực tế được pháp luật công nhận.

+ Quan hệ nuôi dưỡng được xác lập thông qua việc nhận nuôi con nuôi. Việc nuôi con nuôi phải được đăng ký và làm thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật hôn nhân, gia đình và pháp luật về hộ tịch.

+ Quan hệ huyết thống là quan hệ giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ (cụ, ông. bà. cha đẻ, mẹ đẻ và các con của ngưòi chết) hoặc bàng hệ (anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết: cháu của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột) được xác định thông qua sự kiện sinh đẻ.

– Phạm vi những người thừa kế di sản được xác định thông qua các mối quan hệ nói trên được quy định thành từng hàng thừa kế theo trật tự: người nào có quan hệ gần gũi hơn với người chết sẽ đứng ở hàng thừa kế trước. Vì vậy, theo quy định của pháp luật có ba hàng thừa kế sau đầy:

+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ. mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

+ Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

+ Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

– Việc phân chia di sản cho những người thừa kế theo nguyên tắc sau đây: những người trong cùng một hàng thừa kế thì được hưởng phần di sản ngang nhau. Di sản của người để lại di sản trước tiên được chia hết cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất. Nếu không có ai là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất do đã chết trước người để lại thừa kế (mà không có người thế vị) hoặc còn nhưng đều không có quyền hưởng di sản, đều bị người để lại di sản truất quyền thừa kế hoặc đều từ chối nhận di sản, thì di sản mới được chia (và chia hết) cho những người ở hàng thừa kế thứ hai. Tương tự như vậy nếu không có ai là người thừa kế ở hàng thứ hai thì di sản mới được chia cho những người ở hàng thừa kế thứ ba. Trong một hàng thừa kế, nếu chỉ có một người, thì người đó được nhận toàn bộ di sản.

Nếu không có ai là người thừa kế ở hàng thứ ba, tương tự như trên, thì di sản sẽ thuộc về Nhà nước.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất áp dụng thời hiệu theo quy định tại Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015 là thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm...

Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp giải đáp: Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không? Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mức phạt chậm góp vốn điều lệ mới nhất

Chậm góp vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã...

Sau 90 ngày khi thành lập công ty mà không góp đủ vốn phải làm sao?

Sau 90 ngày khi thành lập công ty mà không góp đủ vốn phải làm sao? Khi có thắc mắc này, Quý độc giả đừng bỏ qua những chia sẻ dưới đây cua chúng...

Khai khống vốn điều lệ có bị xử phạt không?

Khai khống vốn điều lệ sẽ bị xử phạt tùy vào giá trị vốn điều lệ kê khai khống sẽ có mức phạt tiền tương ứng theo quy định tại Điều 47 Nghị định...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi