Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật hành chính Quy định báo cáo lao động năm 2025
  • Thứ hai, 30/12/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7536 Lượt xem

Quy định báo cáo lao động năm 2025

Báo cáo lao động hay còn có tên gọi đầy đủ là báo cáo tình hình sử dụng lao động là quá trình thu thập thông tin về lao động, nhân sự từ việc tuyển dụng, tiếp nhận cho tới khi đã ghi nhận tên lao động vào danh sách chính thức để trình lên cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Báo cáo lao động là một trong những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện. Vậy báo cáo lao động là gì? Phải nộp báo cáo lao động vào tháng mấy? Mẫu báo cáo lao động có nội dung như thế nào? Chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây.

Báo cáo lao động là gì?

Báo cáo lao động hay còn có tên gọi đầy đủ là báo cáo tình hình sử dụng lao động là quá trình thu thập thông tin về lao động, nhân sự từ việc tuyển dụng, tiếp nhận cho tới khi đã ghi nhận tên lao động vào danh sách chính thức để trình lên cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Đây là một trong những thủ tục bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Việc báo cáo lao động sẽ giúp cơ quan nhà nước có thể quản lý tình hình sử dụng lao động ở các doanh nghiệp một cách dễ dàng, thường xuyên, có những chính sách áp dụng cho phù hợp.

Thực hiện báo cáo lao động khi nào?

Việc báo cáo lao động được thực hiện ngay từ khi mới thành lập doanh nghiệp và trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Khi mới thành lập

Theo Khoản 2 Điều 12 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau:

2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. 

Trong quá trình hoạt động

Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.

Một vấn đề cần lưu ý là theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 hiện hành thì người sử dụng lao động sẽ phải báo cáo lao động tới cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động năm 2019 và điều 4 Nghị định 145/2020).

Báo cáo lao động nộp vào tháng mấy?

Tùy theo báo cáo lao động là báo cáo lúc mới thành lập doanh nghiệp hay trong quá trình hoạt động mà thời hạn nộp báo cáo lao động sẽ được quy định khác nhau.

Khi mới thành lập

Thời hạn nộp hồ sơ khai trình việc sử dụng lao động là 30 ngày,kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Trong quá trình hoạt động

Báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng đầu năm: Hạn cuối là ngày 25/5 hàng năm;

Báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm: Hạn cuối là ngày 25/11 hàng năm.

Tải (download) Mẫu báo cáo lao động

Mẫu báo cáo lao động mới nhất

Khi mới thành lập

TÊN DOANH NGHIỆP:CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……….……, ngày  tháng  năm …..

KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG

Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố…)
(Hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…)

Doanh nghiệp được thành lập theo ………………………… có trụ sở tại …………. bắt đầu hoạt động kể từ ngày…/…./….

Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị như sau:

SttHọ và tênNăm sinhGiới tínhTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồnglao độngVịtrí việc làmThời điểm bắt đầu làm việcĐốitượngkhácGhi chú
NamNữĐại học trở lênCao đẳng/Cao đẳng nghềTrung cấp/Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)(12)(13)(14)(15)(16)(17)(18)
1
2
3
TổngxxxXxXxxxxx
 

Ghi chú:

 Trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đặt tại địa phương nào thì báo cáo địa phương đó

 Cột 17 ghi những người giữ các chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp

Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Trong quá trình hoạt động

TÊN DOANH NGHIỆPCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………, ngày  tháng  năm …..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………..)

Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố…
(hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…)

Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:

Số lao động đầu kỳ

Đơn vị: người

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxXxxxxxxX

Số lao động tăng trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxXxxxxxxX

III. Số lao động giảm trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngLý do giảm
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 thángNghỉ hưuĐơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việcKỷ luật sa thảiThỏa thuận chấm dứtLý do khác
xxxxXxxxxXxxxxxx
  1. Số lao động cuối kỳ
Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxXxxxxxxX
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Khi kê khai báo cáo lao động bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Kê khai số lao động theo từng tiêu chí trong bảng (số liệu chính xác, trung thực theo đúng thực tế tuyển dụng, tiếp nhận lao động).

Kê khai chính xác số lao động tăng, giảm trong kỳ.

Tổng số lao động cuối kỳ = Tổng số lao động đầu kỳ + Số lao động tăng – Số lao động giảm.

Để kiểm tra tính chính xác trong quá trình nhập số liệu, có thể kiểm tra bằng cách: Tổng số lao động = Tổng số liệu của các tiêu chí trong mục “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” hoặc: Tổng số lao động = Tổng số liệu của các tiêu chí trong mục “Loại hợp đồng lao động”.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về các vấn đề liên quan đến hoạt động báo cáo lao động để bạn đọc tham khảo. Mỗi doanh nghiệp cần thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, nếu không sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Khám nghĩa vụ quân sự mấy lần

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật...

Làm giấy khai sinh muộn có bị phạt không?

Làm giấy khai sinh muộn có bị phạt không? câu trả lời là không vì hiện nay đã xóa bỏ hình thức xử phạt cảnh cáo khi đăng ký khai sinh muộn như các văn bản trước...

Phù hiệu xe tải là gì?

Phù hiệu xe tải được gắn ở vị trí dễ dàng quan sát thường là trên kính chắn gió phía bên phải của người lái xe, đặc biệt chú ý rằng phù hiệu xe tải không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển...

Quy định về thời gian trong đấu thầu

Căn cứ vào tính chất của từng gói thầu, người có thẩm quyền quyết định cụ thể thời gian trong đấu thầu theo quy...

Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

Khởi kiện vụ án hành chính là sự kiện pháp lý, là hành vi tố tụng đầu tiên và thuộc quyền định đoạt của người khởi kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật tố tụng hành chính giữa Tòa án với các thành phần tham gia tố tụng và tiến hành tố tụng...

Xem thêm