Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 20312 Lượt xem

Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2024

Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại biểu mẫu tại Thông tư Số: 04/2020/TT-BTP ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2020.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân trên thực tế là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân. Để được cấp giấy xác nhận thì công dân phải thực hiện hồ sơ xin cơ quan có thẩm quyền.

Vậy Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như thế nào? Thời gian cấp giấy xác nhận là bao nhiêu lâu? Khách hàng đang quan tâm đến nội dung trên, vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.

Mẫu xác nhận độc thân

Mẫu xác nhận độc thân là mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi nhận tình trạng độc thân do cơ quan có thẩm quyền cấp khi cá nhân xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong nhiều trường hợp cần xin xác nhận độc thân như để đăng ký kết hôn, đăng ký cư trú, mua bán các tài sản có giá trị lớn, giải quyết tranh chấp tại Tòa án,…

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:

+ Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Bản gốc Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Bản gốc sổ hộ khẩu gia đình.

Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng

Bước 2: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu là công dân Việt nam.

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người yêu cầu đang tạm trú có xác nhận của công an xã phường thị trấn nếu người yêu cầu không có nơi đăng ký thường trú mà chỉ tiến hành đăng ký tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ mà người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.

Trường hợp cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải xác minh, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người yêu cầu nhận được văn bản trả lời, xác minh từ UBND cấp xã nơi người yêu cầu nộp hồ sơ.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

>>>>>> Tham khảo bài viết: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2021

Mẫu giấy xác nhận độc thân mới nhất

Mẫu giấy xác nhận độc thân hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Quý vị có thể tham khảo, tải mẫu như sau:
     …………………………………………………

     …………………………………………………

     ………………………………………………… (1)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:            /UBND-XNTTHN………………, ngày……...tháng……....năm……....

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

……………………………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): ……………………………………………………………………………………………………………………….. ,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)…………………………………………………………………………

                                                                                                                                     
XÁC NHẬN:

 

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………..

Giới tính:……………………….Dân tộc:………………………..Quốc tịch:…………………………………………

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy này được sử dụng để: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

 

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

Tải (Download) Mẫu giấy xác nhận độc thân mới nhất

Thực hiện đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Công dân khi hoàn thành Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chú ý một số điểm như sau để việc hoàn thành tờ khai được hợp lệ:

– Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

 – Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại như: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm…

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó.

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó.

– Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng với mục đích gì. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai và ghi rõ nơi dự định đăng ký kết hôn.

Xác nhận độc thân online

– Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.004873

– Bước 2: Lần lượt chọn:

+ Tỉnh, thành phố.

+ Quận, huyện.

+ Xã, phường.

Sau đó nhấn vào “Đồng ý”

Lưu ý: Phải chọn nơi thường trú của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân.

– Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

– Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

– Bước 5: Tiến hành đăng nhập

– Bước 6: Đến đây hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin điện tử của địa phương đã chọn ở bước 2. Công dân tiến hành làm theo hướng dẫn trên hệ thống.

Giấy xác nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

Do tính chất thay đổi liên tục do đó giấy xác nhận tình trạng độc thân bị giới hạn thời gian có hiệu lực. Căn cứ theo Điều 23, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.” 

Như vậy, giấy xác nhận hôn nhân hay nói cách khác giấy xác nhận độc thân có giá trị pháp lý là 06 tháng kể từ ngày được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người dân.

Quý độc giả có thể tham khảo mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau đây:

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu đơn xác nhận con chung

Ngoài các nội dung về xác nhận độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn xác nhận con chung cũng là nội dung được nhiều Quý độc giả quan tâm, do đó, chúng tôi có chia sẻ thêm về nội dung này.

Mẫu đơn xác nhận con chung là biểu mẫu văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định nhằm chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong các thủ tục xác nhận quan hệ cha, mẹ, con, đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật. 

Điều 14 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 14. Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con

Chứng cứ để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều 25 và khoản 1 Điều 44 của Luật hộ tịch gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

2. Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

Quý vị tham khảo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM ĐOAN VỀ MỐI QUAN HỆ CHA, MẸ, CON

Kính gửi: ………………………

Hôm nay, vào hồi …h…. ngày…… tháng……… năm…………… tại…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm có:

Ông ……………..………………………….. sinh ngày……………………………………………….

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………..…………………………..…………………………..….

Ngày cấp: ………………………………………………………………………..…………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….…………………………………..

Bà ……………..………………………….. sinh ngày……………………………………………….

CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……………..…………………………..…………………………..….

Ngày cấp: ………………………………………………………………………..…………………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú……………………………………………………….…………………………………..

Chúng tôi xin cam kết nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

Để thực hiện thủ tục xin đăng ký nhận cha, mẹ, con / đăng ký khai sinh kết hợp với nhận cha, mẹ, con

Tại…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên.

Những người cam đoan

(ký ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu giấy cam đoan con chung

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6557 để được tư vấn kỹ càng hơn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi