Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2024 như thế nào?
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 6851 Lượt xem

Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2024 như thế nào?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ do ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của công dân cấp, có vai trò cực kì quan trọng, cần thiết được dùng để xác nhận về tình trạng hôn nhân độc thân hay đã kết hôn để sử dụng với những mục đích khác nhau theo yêu cầu của người nộp hồ sơ.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những nội dung được quy định chi tiết trong Thông tư 04 năm 2020 của Bộ tư pháp ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2020.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được xem là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng không thể thiếu khi mỗi cá nhân đi thực hiện các thủ tục liên quan đến kết hôn hay mua bán tài sản, thủ tục với ngân hàng…

Song khi nhắc đến việc đi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhiều người còn tỏ ra lúng túng không biết cách để thực hiện thủ tục nhanh chóng và thuận lợi. Hiểu được những vướng mắc đó, Luật Hoàng Phi thực hiện bài viết với tiêu đề Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để khách hàng tham khảo.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ do ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của công dân cấp, có vai trò cực kì quan trọng, cần thiết được dùng để xác nhận về tình trạng hôn nhân độc thân hay đã kết hôn để sử dụng với những mục đích khác nhau theo yêu cầu của người nộp hồ sơ.

Lưu ý: Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP tại tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và hướng dẫn chi tiết trong Thông tư Số: 04/2020/TT-BTP tại điều 12.

Mục đích giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Thực tế chúng ta đã thấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không chỉ sử dụng cho mục đích kết hôn mà còn được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác. Ví dụ dùng trong các hoạt động mua bán bất động sản, xuất nhập cảnh, vay vốn ngân hàng, nhận nuôi con nuôi…

Tuy nhiên với mỗi mục đích khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có cách ghi và yêu cầu khác nhau. Như với trường hợp xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một bản duy nhất cho người yêu cầu.

Và Trong nội dung giấy phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn. Riêng với trường hợp giấy đã được cấp sau đó muốn cấp lại mà không nộp lại được giấy xác nhận thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do vì sao không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Lưu ý: Với trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích không phải để đăng ký kết hôn, thì cá nhân đó không phải đáp ứng các điều kiện kết hôn và giấy này không có giá trị sử dụng để kết hôn.

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Thơ xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua nhà thì giấy này chỉ được cấp để làm thủ tục mua bán nhà và không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:

+ Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân);

+ Bản gốc Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Bản gốc sổ hộ khẩu gia đình.

Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng

Bước 2: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người yêu cầu là công dân Việt nam.

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người yêu cầu đang tạm trú có xác nhận của công an xã phường thị trấn nếu người yêu cầu không có nơi đăng ký thường trú mà chỉ tiến hành đăng ký tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ mà người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.

Trường hợp cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải xác minh, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người yêu cầu nhận được văn bản trả lời, xác minh từ UBND cấp xã nơi người yêu cầu nộp hồ sơ.

Có thể ủy quyền cho người khác xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Theo quy định tại Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Căn cứ quy định nêu trên, việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong trường hợp không đi được có thể ủy quyền cho người khác đi làm thay mình.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực trong bao lâu?

Theo quy định cụ thể tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Ví dụ: Khi một Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 12/12/2021 tuy nhiên 19/01/2022, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 19/01/2022.

Lưu ý:

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác như chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà…vv

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/08/8.mẫu-Giấy-xác-nhận-tình-trạng-hôn-nhân.doc”]

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định trong biểu mẫu đính kèm tại Thông tư 04 năm 2020 của bộ tư pháp, có hiệu lực vào ngày 16 tháng 08 năm nay. Nội dung giấy xác nhận sẽ bao gồm các thông tin về:

+ Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình theo cấp hành chính của Việt Nam

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ, số hiệu cùng ngày tháng năm cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

+ Tên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do ủy ban nhân dân cấp thuộc xã, phường, quận, thành phố…

+ Xét đề nghị của người yêu cầu là ông/ bà… để công chức tư pháp hộ tịch cấp xác nhận tình trạng hôn nhân cho người làm hồ sơ yêu cầu. Phần thông tin này bắ buộc phải ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

+ Thông tin xác nhận về họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, giấy tờ tùy thân, nơi cư trú, thời gian cư trú, tình trạng hôn nhân.

+ Giấy này được sử dụng để làm gì?

+ Giấy xác nhận có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

+ Người ký giấy xác nhận cần ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

Với những chia sẻ liên quan đến Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật Hoàng Phi chúng tôi hi vọng Khách hàng sẽ có cái nhìn rõ hơn về thủ tục này. Trong quá trình tham khảo nội dung bài, có điều gì chưa hiểu Khách hàng vui lòng gọi qua tổng đài 1900.6557 để được giải đáp sớm nhất.

>>>>>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi