Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Khi nào được miễn trách nhiệm hình sự?
  • Thứ ba, 24/10/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1284 Lượt xem

Khi nào được miễn trách nhiệm hình sự?

Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự, nếu khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.

Khái niệm miễn trách nhiệm hình sự

Điều 25 Bộ luật hình sự 1999 sửa đổi, bổ sung 2009 quy định:

1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự, nếu khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.

2. Trong trường hợp trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm, thì củng có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

3. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có quyết định đại xá.

Bình luận và giải thích về miễn trách nhiệm hình sự

Theo Điều luật quy định thì người được miễn trách nhiệm hình sự là người đã phạm một tội quy định trong Bộ luật Hình sự nhưng được miễn trách nhiệm hình sự. Miễn trách nhiệm hình sự khác với trường hợp không có trách nhiệm hình sự, tức là những trường hợp hành vi của bị can, bị cáo không có sai trái hoặc chỉ đáng xử lý về  hành chính (ví dụ: bị xử lý vi phạm hành chính…)

Khi nào được miễn trách nhiệm hình sự?

Khi nào được miễn trách nhiệm hình sự?

Theo quy định của pháp luật thì người được miễn trách nhiệm hình sự, nếu đã bị tạm giam có thể không được trả lại đủ 100% tiền lương mà chỉ được hưởng 50% tiền lương và phụ cấp trong thời gian bị tạm giam. Trái lại, nếu họ được xác định là không phải chịu trách nhiệm hình sự thì được truy lĩnh 100% tiền lương và phụ cấp.

Vì miễn trách nhiệm hình sự với không phải chịu trách nhiệm hình sự khác nhau như vậy cho nên mỗi trường hợp cần phải được xác định thận trọng, chính xác. Nếu không có đủ căn cứ để kết luận hành vi của bị cáo bị truy tố cấu thành một tội phạm cụ thể thì phải tuyên bố bị cáo không phạm tội, không được tuyên miễn trách nhiệm hình sự một cách tùy tiện.

Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự trong những trường hợp sau đây:

– Do chuyển biến của tình hình (kinh tế – xã hội) nên hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.

– Trước khi tội phạm bị phát giác người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hiệu quả của tội phạm.

–  Người phạm tội được hưởng quyết định đại xá.

Người được miễn trách nhiệm hình sự thì đương nhiên không bị coi là người can án.

Trong giai đoạn điềụ tra, truy tố thì Viện kiểm sát nhân dân có quyền miễn trách nhiệm hình sự. Trong giai đoạn xét xử thì miễn trách nhiệm hình sự do Toà án quyết định.

Khi miễn trách nhiệm hình sự thì trong phần nhận định của bản án phải nói rõ là bị cáo đã phạm tội gì, nhưng được miễn trách nhiệm hình sự và phải nêu rõ lý do. Trong phần quyết định của bản án thì chỉ cần phải nói là miễn trách nhiệm hình sự. Khi đã miễn trách nhiệm hình sự thì Toà án không được quyết định bất cứ hình phạt nào, các biện pháp tư pháp nào khác nhưng vẫn có thể quyết định việc bồi thường cho người bị hại và xử lý các vật chứng.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VN LUT MIN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi