Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất năm 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2009 Lượt xem

Mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất năm 2024

Khách hàng đang quan tâm, tìm hiểu các quy định liên quan đến Hợp đồng tín dụng có thể tham khảo nội dung bài viết của tổng đài tư vấn pháp luật tại Luật Hoàng Phi.

Trong thời gian gần đây chúng ta thấy một số công ty tín dụng nổi lên khá nhiều, tiêu biểu có thể kể đến đó là fecredit, home credit, hd saison….Khi người vay có yêu cầu, các công ty tín dụng sẽ đáp ứng nhu cầu vay và giao dịch được đảm bảo thông qua các hợp đồng tín dụng.

Vậy hợp đồng tín dụng được hiểu như thế nào? Mẫu hợp đồng tín dụng cần có những thông tin gì? Cách soạn thảo hợp đồng tín dụng ra sao? Để giải đáp những câu hỏi trên, Luật hoàng phi mời khách hàng tham khảo nội dung bài viết sau.

Hợp đồng tín dụng là gì?

Hợp đồng tín dụng là một dạng hợp đồng theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015, đây thực chất là dạng hợp đồng cho vay tài sản, các bên tham gia hợp đồng sẽ thực hiện văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân về việc giao một khoản tiền cho bên vay sử dụng trong một thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả, có tính lãi.

Lưu ý: Theo quy định pháp luật thì Việc cho vay của tổ chức tín dụng và cá nhân, tổ chức vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng. Trong Hợp đồng tín dụng phải thể hiện đầy đủ nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận.

Vay theo hợp đồng tín chấp cũ fecredit có được không?

Hiện nay, cái tên tổ chức tín dụng fecredit được nhắc đến khá nhiều trên các phương tiện truyền thông, mọi người tìm kiếm thông tin của tổ chức này khá nhiều. Với hình thức cho vay khá đơn giản, nhanh chóng và tiện lợi khiến người đi vay cảm thấy rất nhàn, không mất nhiều thời gian mà tiền lại được đổ về tài khoản luôn, chỉ cần thao tác thông qua áp ứng dụng vay mà không cần ra trực tiếp trụ sở để làm việc.

Điều này làm thu hút Khách hàng, song nhiều Khách hàng cũng gặp phải không ít rủi do. Thực tế, nhiều Khách hàng đã có hợp đồng tín chấp, tức là Khách đã từng vay tiền của Fecredit và nhiều khách hàng khi thanh toán khoản vay xong được bên tổ chức tín dụng mời vay tiếp thì không có ký hợp đồng mới mà lại lấy luôn hợp đồng cũ để thực hiện.

Việc này chúng tôi nghĩ là không nên, khi kết thúc một khoản vay thì để tránh các vấn đề phát sinh không mong muốn sau này và để đảm bảo quyền lợi cho người đi vay thì Khách hàng vay nên chấm dứt, thanh lý hợp đồng vay, sau đó mới tiếp tục thực hiện các khoản vay tiếp theo khi có nhu cầu.

Mẫu hợp đồng tín dụng mới nhất

Như đã nói bản chất của Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng vay tài sản nên Để mẫu hợp đồng tín dụng đảm bảo được các quy định pháp luật về dân sự thì hợp đồng tín dụng cần đảm bảo những thông tin về:

– Căn cứ thực hiện cho việc soạn thảo hợp đồng

– Thông tin cá nhân, tổ chức của các bên cho vay và bên vay tín dụng

– Tiền và mục đích cho việc vay tín dụng

– Phương thức và thời hạn giải ngân

– Đồng tiền vay, lãi vay và trả nợ

– Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

– Quyền và nghĩa vụ của các Bên vay và bên cho vay

– Xử lý vi phạm, giải quyết khi có phát sinh tranh chấp

– Điều khoản thi hành

Quý độc giả có thể tham khảo mẫu hợp đồng tín dụng sau đây:

           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

Số:……./HĐTD

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

– Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam

– Theo Thỏa thuận của hai bên

Hôm nay, ngày …tháng… năm…

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY (BÊN A):………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………….

Fax:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………

Tại:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện:………………………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………………..

BÊN VAY (BÊN B): …………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………….

Fax:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………

Tại:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn quỹ của A theo các điều kiện sau đây:

Điều 1: Nội dung cho vay:

Bên A cho Bên B vay tổng số tiền vay bằng số là: ………….. bằng chữ là:………………

Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay:

Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong Bản dự án kinh doanh được đính kèm theo hợp đồng.

Điều 3: Biện pháp đảm bảo:

 2.1 Hai bên thống nhất biện pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hợp đồng là

– Cầm cố bằng……………………………………………………………………………………………………..

– Thế chấp bằng…………………………………………………………………………………………………..

– Các biện pháp đảm bảo khác theo thỏa thuận của hai bên

2.2 Chi tiết về biện pháp và tài sản đảm bảo được cụ thể trong các giấy tờ chứng thực liên quan đính kèm cùng hợp đồng.

Điều 4: Thời hạn cho vay:

4.1 Thời hạn cho vay là:…… tháng, từ ngày …tháng …năm …đến ngày… tháng… năm….

4.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày … tháng… năm…

Điều 5: Lãi suất cho vay và phương thức thanh toán nợ, nợ quá hạn:

5.1 Lãi suất cho vay là ..…%/tháng được tính trên tổng số tiền vay.

5.2 Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay. Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của Bên A được hai bên ký nhận theo điều 5.3 dưới đây.

5.3 Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ được đính kèm cùng Hợp đồng này.

5.4 Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì  Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm)     lãi suất cho vay. 

5.5 Nếu hết hạn ……. mà Bên B không thể thanh toán các khoản nợ thì Bên A áp dụng các biện pháp đảm bảo như đã thỏa thuận.

 5.6 Các bên thoả thuận thứ tự thu nợ.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

6.1 Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay vốn của Bên A.

6.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

6.3 Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.

6.4 Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này.

6.5 Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ.

6.6 Áp dụng các biện pháp đảm bảo theo thỏa thuận để đảm bảo quyền lợi của mình.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

7.1 Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

7.2 Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.

7.3 Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn.

7.4 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A.

7.5 Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc quy chế vay vốn của Bên A.

Điều 8: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên. Bất kì sửa đổi nào cũng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp:

Mọi tranh chấp về Hợp đồng sẽ được hai bên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận thì hai bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân …. để giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực và số bản của hợp đồng:

10.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí kết và chấm dứt khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

10.2 Hợp đồng này được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ ….. bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

CHỨC VỤ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải download Mẫu hợp đồng tín dụng

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tín dụng

Cá nhân, tổ chức khi soạn thảo hợp đồng tín dụng cần chú ý những thông tin về:

– Thông tin cụ thể của các bên tham gia hợp đồng tín dụng phải đầy đủ, chính xác về : tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân, thông tin người đại diện.

–Về mục đích sử dụng số tiền vay để làm gì thì Khách hàng cần ghi rõ, ví dụ như vay tiền để phục vụ tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân hoặc vay tiền để thực hiện đầu tư sản xuất, xây dựng, chữa bệnh…

– Số tiền vay phải ghi rõ bằng số, bằng chữ, đơn vị tiền.

– Thời hạn vay và thời gian trả nợ cụ thể theo ngày tháng năm nào.

– Quy định về mức lãi suất, lãi suất cho vay sẽ theo quy định cụ thể từng tổ chức tín dụng và quy định về trường hợp lãi suất quá hạn sẽ được thành toán như thế nào, mức bao nhiêu.

– Các khoản phí khác khi khách hàng thực hiện vay ví dụ như phí bảo hiểm, phí làm hồ sơ…

– Quy định về trả nợ trong đó có thời hạn trả nợ, cách thức, phương thức trả nợ, quy định về trả nợ gốc, trả nợ lãi, trả nợ trước thời hạn và thứ tự trả nợ.

– Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của bên khách hàng ghi rõ biện pháp bảo đảm gì, loại tài sản bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm.

– Quy định rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, dựa theo thỏa thuận hai bên đề ra, hoặc theo quy định sẵn của tổ chức tín dụng mà khách hàng chấp nhận theo những thỏa thuận trong hợp đồng.

– Các biện pháp sử dụng để giải quyết vi phạm hợp đồng, xử lý tranh chấp, mức phải bồi thường thiệt hại, lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp.

– Ghi rõ về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng và cần có xác nhận, chữ ký, đóng dấu của người có thẩm quyền của hai bên.

Trên đây là những thông tin mà Luật hoàng Phi muốn cung cấp để gửi đến Khách hàng trong việc tìm hiểu quy định về Hợp đồng tín dụng. Khách hàng quan tâm hay có gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 1900.6557 để được giải đáp tận tình nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi