Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3545 Lượt xem

Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc mới nhất 2024

Việc các cá nhân, tổ chức cùng hợp tác để thực hiện một công việc và mang lại một lợi ích nhất định sẽ được ràng buộc pháp lý bởi hợp đồng hợp tác.

 Hợp đồng hợp tác là một trong những loại hợp đồng được sự điều chỉnh cụ thể trong Bộ luật Dân sự. Loại hợp đồng này được sử dụng khi các bên cùng đóng góp công sức làm việc, tài sản để thực hiện một công việc. Và trong nội dung bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi, chúng tôi sẽ giúp Quý khách hàng hiểu hơn về loại hợp đồng này.

Hợp đồng hợp tác làm việc là gì?

Hợp đồng hợp tác làm việc là thỏa thuận giữa các bên về việc đóng góp công sức, tài sản để cùng thực hiện công việc nhất định và cùng nhau hưởng lợi và chịu trách nhiệm từ hợp đồng này.

Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản ghi rõ những thỏa thuận của các bên.

Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp tác được xác định như sau:

– Thành viên hợp tác được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

– Tham gia đóng góp ý kiến, quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng cũng như giám sát việc thực hiện hợp đồng;

– Nếu một thành viên hợp tác có lỗi và gây ra hậu quả thì có nghĩa vụ phải bồi thường cho những thành viên khác;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định trong hợp đồng.

Đối với hợp đồng hợp tác, cá nhân/ tổ chức ngoài việc tham gia đóng góp bằng công sức thì có thể tham gia đóng góp bằng tài sản và đó sẽ trở thành tài sản chung của các thành viên đóng góp. Và tài sản chung của các thành viên hợp tác sẽ được quy định như sau:

– Nếu tài sản đóng góp là tiền mà thành viên trong hợp đồng hợp tác chậm thực hiện thì phải trả tền lãi đối với phần tiền chậm trả, và nếu có thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường.

– Đối với các tài sản là quyền sử dụng đất, nhà xưởng, nhà, tư liệu sản xuất thì phải có văn bản thỏa thuận của các thành viên về việc định đoạt tài sản; còn đối với những tài sản khác sẽ do đại diện thành viên quyết định trừ khi có quy định khác.

 – Trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác không được phân chia tài sản chung trừ trường hợp các thành viên trong hợp đồng hợp tác có thỏa thuận với nhau.

Nội dung cần có trong hợp đồng hợp tác làm việc

Căn cứ theo quy định tại Điều 505 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng hợp tác làm việc cần phải có những nội dung tối thiểu như sau:

Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục đích, thời hạn hợp tác;

2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

3. Tài sản đóng góp, nếu có;

4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc

Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng làm việc với mục đích chính là hợp tác kinh doanh như sau:

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

Chúng tôi gồm có:

1/ Công ty……………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: ………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………cấp ngày: …………………………………..;

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại:  …………………………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………

2/ Công ty ….…………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở:………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: …………………………………………………..……..;

Số tài khoản:……………………………………………………………………….

Điện thoại:  …………………………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây: 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

……………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 8. Điều khoản chung 

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

                        (Ký, họ tên)                                                                                               (Ký, họ tên)

Quý vị có thể tham khảo mẫu: Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc

Hướng dẫn soạn hợp đồng hợp tác làm việc

Khi soạn thảo hợp đồng hợp tác, các bên cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:

– Nghiên cứu pháp luật, đưa ra các căn cứ pháp lý liên quan đến xây dựng hợp đồng hợp tác;

– Đảm bảo hình thức hợp đồng theo quy định của pháp luật;

– Nội dung của hợp đồng phải được đảm bảo:

+ Nội dung theo nguyên tắc tự thỏa thuận, không vi phạm những điều cấm của pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội;

+ Những thành viên tham gia hợp đồng hợp tác phải hoàn toàn tự nguyện;

+ Cá nhân tham gia hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự, tổ chức phải có tư cách pháp nhân.

>>> Tham khảo: Hợp Đồng Hợp Tác Làm Việc 2024? Mẫu Hợp Đồng Hợp Tác Làm Việc?

Biên bản thỏa thuận hợp tác làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: …..………….)

……….., ngày…..tháng…….năm 20……,

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.

 

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Họ và tên: ………………………..……………………..………….

Địa chỉ:………………..……………………………..……………

Điện thoại:………………….…..……………………..…………….

Email:……………………….………………………..………………

BÊN B:

Họ và tên: ……………………………….……………………..…….

Địa chỉ:……………………………………………… ………………

Điện thoại:……………………………..…………..…………………

Email:……………………………….……………………………….

Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 2. Cam kết của Bên A

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 3. Cam kết của Bên B

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

 

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A                                                                                  BÊN B

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến hợp đồng hợp tác làm việc, mọi thắc mắc Quý khách hàng có thể liên hệ đến số Tổng đài tư vấn 19006557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi