Điểm chuẩn Đại học Hàng hải 2023
Trường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải.
Ngày 08 tháng 7 năm 2021 là ngày thi cuối cùng của kỳ thi THPT quốc gia 2021 đợt 1. Theo dự kiến, điểm thi sẽ được công bố vào ngày 26 tháng 7 năm 2021. Sau khi biết điểm thi, có lẽ vấn đề được các bậc phụ huynh cũng như học sinh quan tâm nhất chính là điểm chuẩn của các trường đại học, cao đẳng. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng hải 2023 là bao nhiêu điểm? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có lời giải đáp.
Giới thiệu trường Đại học Hàng hải
Trường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải. Năm 1976, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Hàng hải.
Năm 1984, Trường Đại học Giao thông thủy sáp nhập vào Trường Đại học Hàng hải. Tháng 8 năm 2013, Trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và trở thành một trong các trường được đầu tư để trở thành trường trọng điểm quốc gia.
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng.
Điện thoại: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931
Fax: (+84). 225. 3735 282 / 3625 175
Email: info@vimaru.edu.vn
Các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học Hàng hải
Năm 2021, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).
Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
Các chuyên ngành đào tạo của Đại học hàng hải như sau:
Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | A00, A01, C01, D01 | ||
1. Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | 130 | |
2. Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | 90 | |
3. Quản lý hàng hải | 7840106D129 | 75 | |
4. Điện tử viễn thông | 7520207D104 | 90 | |
5. Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 | 45 | |
6. Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | 100 | |
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 100 | |
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 | 45 | |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 45 | |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 45 | |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 45 | |
12. Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | 100 | |
13. Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 | 75 | |
14. Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | 75 | |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | 45 | |
16. Máy & tự động công nghiệp | 7520103D128 | 60 | |
17. Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | 45 | |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | 45 | |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 7580201D112 | 75 | |
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | 7580205D113 | 45 | |
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | 7580201D127 | 30 | |
22. Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | 45 | |
23. Công nghệ thông tin | 7480201D114 | 110 | |
24. Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | 60 | |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 7480201D119 | 60 | |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7520103D131 | 30 | |
27. Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | 45 | |
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | A01, D01, D10, D14 | ||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | 7220201D124 | 90 | |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | 7220201D125 | 90 | |
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | A00, A01, C01, D01 | ||
31. Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | 145 | |
32. Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | 90 | |
33. Logistics & chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 150 | |
34. Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | 150 | |
35. Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | 90 | |
36. Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | 140 | |
37. Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | 60 | |
38. Luật hàng hải | 7380101D120 | 110 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | |||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | A00, A01, C01, D01 | 90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 | 90 | |
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | 60 | |
42. Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | 60 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | |||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | 7340101A403 | A01, D01,D07, D15 | 90 |
44. Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | 90 | |
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | 7340120A409 | 90 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | |||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | 7840106S101 | A00, A01, C01, D01 | 30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | 7840106S102 | 30 |
Học phí trường Đại học Hàng hải
Học phí đại học hàng hải năm 2020-2021 với những mức học phí như sau:
Đào tại Đại học hệ đại trà: 315.000 đồng/tín chỉ
Chương trình chất lượng cao (hệ số 2 chương trình đại trà): 630.000 đồng/tín chỉ
Hệ cao đẳng đào tại theo tín chỉ: 240.000 đồng/tín chỉ
Hệ trung cấp (khối kinh tế): 690.000 đồng/tín chỉ
Hệ trung cấp (khối kỹ thuật, công nghệ): 800.000 đồng/tín chỉ
Hệ liên thông văn bằng 2: 1.300.000 đồng/tháng
Hệ vừa làm vừa học: 1.300.000 đồng/tháng
Hệ đào tạo sau đại học:
+ Nghiên cứu sinh: 2.600.000 đồng/tháng
+ Cao học: 1.600.000 đồng/tháng
+ Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao: 10.000.000/HV
Điểm chuẩn đại học Hàng hải 2021
Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | A00, A01, C01, D01 | Đang cập nhật | |
1. Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | ||
2. Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | ||
3. Quản lý hàng hải | 7840106D129 | ||
4. Điện tử viễn thông | 7520207D104 | ||
5. Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 | ||
6. Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | ||
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | ||
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 | ||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D107 | ||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D108 | ||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | ||
12. Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | ||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 | ||
14. Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | ||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | ||
16. Máy & tự động công nghiệp | 7520103D128 | ||
17. Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | ||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | ||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 7580201D112 | ||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | 7580205D113 | ||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | 7580201D127 | ||
22. Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | ||
23. Công nghệ thông tin | 7480201D114 | ||
24. Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | ||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 7480201D119 | ||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7520103D131 | ||
27. Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | A00, A01, D01, D07 | |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | ||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | A01, D01, D10, D14 | ||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | 7220201D124 | ||
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | 7220201D125 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | A00, A01, C01, D01 | ||
31. Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | ||
32. Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | ||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | 7840104D407 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | ||
35. Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | ||
38. Luật hàng hải | 7380101D120 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | |||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | A00, A01, C01, D01 | |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 | ||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | ||
42. Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | |||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | 7340101A403 | A01, D01,D07, D15 | |
44. Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | ||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | 7340120A409 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | |||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | 7840106S101 | A00, A01, C01, D01 | |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | 7840106S102 |
Cánh cửa đại học luôn là niềm mơ ước của rất nhiều người. Để thi đỗ vào các trường mà họ mong muốn, các em học sinh đã giảnh nhiều thời gian để ôn luyện. Chúng tôi chúc cho ước mơ của các em sẽ thành hiện thực.
Trên đây là nội dung bài viết Điểm chuẩn Đại học Hàng hải 2023 mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?
Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...
Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?
Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...
Giáo viên có được yêu học sinh không?
Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...
Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?
Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...
Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?
Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...
Xem thêm