• Thứ năm, 13/04/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3423 Lượt xem

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải 2023

Trường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải.

Ngày 08 tháng 7 năm 2021 là ngày thi cuối cùng của kỳ thi THPT quốc gia 2021 đợt 1. Theo dự kiến, điểm thi sẽ được công bố vào ngày 26 tháng 7 năm 2021. Sau khi biết điểm thi, có lẽ vấn đề được các bậc phụ huynh cũng như học sinh quan tâm nhất chính là điểm chuẩn của các trường đại học, cao đẳng. Vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng hải 2023 là bao nhiêu điểm? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có lời giải đáp.

Giới thiệu trường Đại học Hàng hải

Trường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải. Năm 1976, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Hàng hải.

Năm 1984, Trường Đại học Giao thông thủy sáp nhập vào Trường Đại học Hàng hải. Tháng 8 năm 2013, Trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và trở thành một trong các trường được đầu tư để trở thành trường trọng điểm quốc gia.

Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng.

Điện thoại: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931

Fax: (+84). 225. 3735 282 / 3625 175

Email: info@vimaru.edu.vn

Các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học Hàng hải

Năm 2021, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:

– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.

– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).

Tiêu chí 2:  Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.

Tiêu chí 3:  Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).

– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

Các chuyên ngành đào tạo của Đại học hàng hải như sau:

Chuyên ngànhMã ngànhTổ hợp mônChỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)A00, A01, C01, D01
1. Điều khiển tàu biển7840106D101130
2. Khai thác máy tàu biển7840106D10290
3. Quản lý hàng hải7840106D12975
4. Điện tử viễn thông7520207D10490
5. Điện tự động giao thông vận tải7520216D10345
6. Điện tự động công nghiệp7520216D105100
7. Tự động hóa hệ thống điện7520216D121100
8. Máy tàu thủy7520122D10645
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi7520122D10745
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi7520122D10845
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ7520103D10945
12. Kỹ thuật cơ khí7520103D116100
13. Kỹ thuật cơ điện tử7520103D11775
14. Kỹ thuật ô tô7520103D12275
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh7520103D12345
16. Máy & tự động công nghiệp7520103D12860
17. Xây dựng công trình thủy7580203D11045
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải7580203D11145
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp7580201D11275
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng7580205D11345
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)7580201D12730
22. Quản lý công trình xây dựng7580201D13045
23. Công nghệ thông tin7480201D114110
24. Công nghệ phần mềm7480201D11860
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính7480201D11960
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp7520103D13130
27. Kỹ thuật môi trường7520320D115A00, A01, D01, D07100
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học7520320D12645
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)A01, D01, D10, D14
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)7220201D12490
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)7220201D12590
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)A00, A01, C01, D01
31. Kinh tế vận tải biển7840104D401145
32. Kinh tế vận tải thủy7840104D41090
33. Logistics & chuỗi cung ứng7840104D407150
34. Kinh tế ngoại thương7340120D402150
35. Quản trị kinh doanh7340101D40390
36. Quản trị tài chính kế toán7340101D404140
37. Quản trị tài chính ngân hàng7340101D41160
38. Luật hàng hải7380101D120110
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC)7840104H401A00, A01, C01, D0190
40. Kinh tế ngoại thương (CLC)7340120H40290
41. Điện tự động công nghiệp (CLC)7520216H10560
42. Công nghệ thông tin (CLC)7480201H11460
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing7340101A403A01, D01,D07, D1590
44. Kinh tế Hàng hải7840104A40890
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics7340120A40990
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn)7840106S101A00, A01, C01, D0130
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)7840106S10230

Học phí trường Đại học Hàng hải

Học phí đại học hàng hải năm 2020-2021 với những mức học phí như sau:

Đào tại Đại học hệ đại trà: 315.000 đồng/tín chỉ

Chương trình chất lượng cao (hệ số 2 chương trình đại trà): 630.000 đồng/tín chỉ

Hệ cao đẳng đào tại theo tín chỉ: 240.000 đồng/tín chỉ

Hệ trung cấp (khối kinh tế): 690.000 đồng/tín chỉ

Hệ trung cấp (khối kỹ thuật, công nghệ): 800.000 đồng/tín chỉ

Hệ liên thông văn bằng 2: 1.300.000 đồng/tháng

Hệ vừa làm vừa học: 1.300.000 đồng/tháng

Hệ đào tạo sau đại học:

+ Nghiên cứu sinh: 2.600.000 đồng/tháng

+ Cao học: 1.600.000 đồng/tháng

+ Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao: 10.000.000/HV

Điểm chuẩn đại học Hàng hải 2021

Chuyên ngànhMã ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)A00, A01, C01, D01Đang cập nhật
1. Điều khiển tàu biển7840106D101
2. Khai thác máy tàu biển7840106D102
3. Quản lý hàng hải7840106D129
4. Điện tử viễn thông7520207D104
5. Điện tự động giao thông vận tải7520216D103
6. Điện tự động công nghiệp7520216D105
7. Tự động hóa hệ thống điện7520216D121
8. Máy tàu thủy7520122D106
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi7520122D107
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi7520122D108
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ7520103D109
12. Kỹ thuật cơ khí7520103D116
13. Kỹ thuật cơ điện tử7520103D117
14. Kỹ thuật ô tô7520103D122
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh7520103D123
16. Máy & tự động công nghiệp7520103D128
17. Xây dựng công trình thủy7580203D110
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải7580203D111
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp7580201D112
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng7580205D113
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)7580201D127
22. Quản lý công trình xây dựng7580201D130
23. Công nghệ thông tin7480201D114
24. Công nghệ phần mềm7480201D118
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính7480201D119
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp7520103D131
27. Kỹ thuật môi trường7520320D115A00, A01, D01, D07
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học7520320D126
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)A01, D01, D10, D14
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)7220201D124
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)7220201D125
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)A00, A01, C01, D01
31. Kinh tế vận tải biển7840104D401
32. Kinh tế vận tải thủy7840104D410
33. Logistics & chuỗi cung ứng7840104D407
34. Kinh tế ngoại thương7340120D402
35. Quản trị kinh doanh7340101D403
36. Quản trị tài chính kế toán7340101D404
37. Quản trị tài chính ngân hàng7340101D411
38. Luật hàng hải7380101D120
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC)7840104H401A00, A01, C01, D01
40. Kinh tế ngoại thương (CLC)7340120H402
41. Điện tự động công nghiệp (CLC)7520216H105
42. Công nghệ thông tin (CLC)7480201H114
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing7340101A403A01, D01,D07, D15
44. Kinh tế Hàng hải7840104A408
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics7340120A409
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn)7840106S101A00, A01, C01, D01
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)7840106S102

Cánh cửa đại học luôn là niềm mơ ước của rất nhiều người. Để thi đỗ vào các trường mà họ mong muốn, các em học sinh đã giảnh nhiều thời gian để ôn luyện. Chúng tôi chúc cho ước mơ của các em sẽ thành hiện thực.

Trên đây là nội dung bài viết Điểm chuẩn Đại học Hàng hải 2023 mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Đánh giá bài viết:
4/5 - (105 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?

Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...

Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?

Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...

Giáo viên có được yêu học sinh không?

Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...

Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?

Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...

Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?

Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi