Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Công thức tính nồng độ mol
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 12323 Lượt xem

Công thức tính nồng độ mol

Để hiểu rõ hơn về công thức tính nồng độ mol cũng như những vấn đề liên quan đến tính nồng độ mol, chúng tôi xin giới thiệu đến Quý bạn đọc bài viết dưới đây:

Công thức tính nồng độ mol là một trong những chuyên đề cơ bản của chương trình hóa học lớp 8,9 mà học sinh cần phải nhớ bên cạnh những công thức như ông thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch…. Để hiểu rõ hơn về công thức tính nồng độ mol cũng như những vấn đề liên quan đến tính nồng độ mol, chúng tôi xin giới thiệu đến Quý bạn đọc bài viết dưới đây:

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol biểu thị cho số mol của một chất tan trong một lít dụng dịch, nó được kí hiệu là M

Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch chứa 2 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn gọi là 0,5 phân tử gam.

Ngày nay mol được dùng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của các phản ứng học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử, các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là gì?

Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Nồng độ mol được kí hiệu CM

CM = n/Vdd

Trong đó:

+ n là số mol chất tan trong dung dịch.

+ Vdd là thể tích dung dịch tính theo lít

Trong quá trình giải các bài tập hóa học để tính nồng độ mol có thể áp dụng những công thức sau:

Tính nồng độ mol từ số mol và thể tích: Với cách tính này có thể áp dụng công thức chúng tôi chia sẻ ở trên.

Tính nồng độ mol từ khối lượng và thể tích: Với cách tính này bạn cần tính được số mol của chất tan. Sau khi đã biết số mol bạn tính nồng độ mol theo công thức thông thường.

Như vậy, nếu muốn tính được nồng độ mol của dung dịch, đầu tiên bạn cần phải tính được số mol chất tan và xác định được thể tích dung dịch. Sau khi đã biết được 2 thông số này thì việc giải toán sẽ không quá khó khăn.

Một số công thức tính số mol

 *Cách tính số mol qua thể tích

n = V/22.4

Trong đó:

+ n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) với đơn vị tính: mol

+ V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)

*Tính số mol thông qua khối lượng

n = m/M

Trong đó:

+ n là số mol, có đơn vị tính là mol

+ m là khối lượng được tính bằng gam

+ M là khối lượng mol chất, tính bằng g/mol

*Khi có nồng độ mol/lít:

Ta có công thức: n = CM.V

Trong đó:

+ n: số mol chất

+ CM: nồng độ mol

+ V: thể tích dung dịch

*Khi biết số nguyên tử hay phân tử

Ta có công thức: n = A/N

Trong đó:

+ A: số nguyên tử hoặc phân tử

+ N: số Avogađro = 6.1023

+ n: số mol (mol).

*Tính số mol ở điều kiện không chuẩn

Ta có công thức là: n = P.V/R.T

 Trong đó:

+ P: Áp suất(atm) , V: Thể tích(lít)

+ R=0,082

+ T = 273 + toC

Một số bài tập về tính nồng độ mol

Bài 1: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải:

Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

CM = n/Vdd

CM = 0,5/5= 0,1 (mol)

Bài 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = m/M = 15,8/158 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch: CM = n/Vdd = 0,1/7,2 = 0,0139

Bài 3: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023nguyên tử Fe;

6. 24.1023phân tử H2O.

Giải:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023nguyên tử Fe là:

n =  = 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023phân tử H2O là:

n =  = 4 mol.

Bài 4: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCl

a. Tính thể tích H2thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Giải:

Số mol của Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H

nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol

a. VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

b. CM (dd HCl)= 0,2/0,1 = 2M

Bài 5: Trộn 2 lít dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn?

Tính số mol đường có trong dd 1:

n1 = CM 1.Vdd 1= 0,5.2 = 1 mol

Tính số mol đường có trong dd 2:

n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3=3 mol

Tính số mol đường có trong dd 3:

n3 = n1 + n2 = 1+3 = 4 mol

Tính thể tích dd 3

Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2+3 = 5 lit

Tính nồng độ mol dd 3

CM = n:V = 4: 5 = 0,8 M

Bài 6: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?

Giải:

nZn = m/M = 6,5/ 65 = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình         1      2          1         1(mol)

Phản ứng:                       0,1 0,2       0,1     0,1 (mol)

a. VH2= n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

b. Ta có nZnCl2= nH2= 0,1 mol => CM ZnCl2 = 0,1/0,2 = 0,5M

c. CMddHCl= n/V= 0,1/0,2 = 0,5 (M).

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến câu hỏi “Công thức tính nồng độ mol”. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ Chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (12 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?

Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...

Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?

Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...

Giáo viên có được yêu học sinh không?

Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...

Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?

Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...

Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?

Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi