Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Chồng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho một người con sau khi vợ mất có được không?
  • Thứ năm, 19/10/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 994 Lượt xem

Chồng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho một người con sau khi vợ mất có được không?

Bố mẹ tôi sinh được 3 người con. Vài năm trước, sau khi mẹ tôi mất, bố tôi cũng đau yếu luôn. Gần đây khi thấy sức khỏe ngày càng giảm sút, bố tôi đã quyết định lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho đứa em út của tôi. Vậy bố tôi lập di chúc như vậy có đúng quy định pháp luật không?

Trả lời:

Chào bạn, câu hỏi chồng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho một người con sau khi vợ mất có được không? của bạn Luật Hoàng Phi xin được tư vấn như sau:

Theo điều 648 Bộ luật dân sự 2005: “Người lập di chúc có các quyền sau đây:

1.Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

2.Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

3.Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

4.Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

5.Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.”

Như vậy việc bố bạn lập di chúc nhằm để lại toàn bộ tài sản cho người em út của bạn là hoàn toàn đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, số tài sản mà bố bạn có quyền định đoạt trong di chúc chỉ là tài sản riêng của bố bạn và phần của bố bạn trong khối tài sản chung của bố mẹ bạn.

Theo điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014: “1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2.Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Theo điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014: 1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

2.Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

3.Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”

Trong trường hợp cần tư vấn thêm về vấn đề, bạn có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi