Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Bảo hiểm xã hội 1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?
  • Thứ tư, 23/08/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 4669 Lượt xem

1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại điều 25, Luật BHXH, người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tan nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền của Bộ Y tế. Ngoài ra, người lao động còn được nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Trong quá trình làm việc, ốm đau là việc ngoài ý muốn của người lao động buộc phải nghỉ việc để phục hồi sức khỏe. Do đó, nhiều người thắc mắc 1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp thắc mắc này nhé.

Điều kiện nghỉ ốm là gì?

Chế độ ốm đau của người lao động hiện nay được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo quy định tại điều 25, Luật BHXH, người lao động được hưởng chế độ này khi bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tan nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền của Bộ Y tế.

Cần lưu ý, trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

Ngoài ra, người lao động còn được nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?

Theo quy định, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm của người lao động tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần như sau:

– Trường hợp 1: Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường (Khoản 1, điều 26, Luật BHXH 2014)

Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian sau:

+ Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: 30 ngày;

+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: 40 ngày;

+ Đống bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: 60 ngày.

– Trường hợp 2: Người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên (Điểm b, khoản 1, điều 26, Luật BHXH 2014).

Người lao động thuộc trường hợp này có thời gian hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

+ Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: 40 ngày;

+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: 50 ngày;

+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: 70 ngày.

Ngoài ra, người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Khi hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, bạn đọc đã nắm được 1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày? được bảo hiểm xã hội chi trả. Vậy, mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào, mời bạn theo dõi phần tiếp theo của bài viết.

Mức hưởng chế độ ốm đau

Mức hưởng chế độ ốm đau được quy định tại điều 28 Luật BHXH, đồng thời quy định chi tiết tại thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về mức hưởng chế độ ốm đau.

Theo đó, người lao động được hưởng chế độ ốm đau như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật BHXH được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau=Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việcx 75 (%) xSố ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

Lưu ý: Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

– Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày=Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việcxTỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trong đó:

+ Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

Bằng 65% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

Bằng 55% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

Bằng 50% nếu NLĐ đã đóng BHXH dưới 15 năm.

+ Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày=Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việcXTỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)xSố ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

Trong đó:

+ Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản này.

+ Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi về 1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày? và mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào, Mong rằng các thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc. Cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm đau mới nhất

Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là một quyền lợi của người lao động khi phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Người lao động được hưởng tiền bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ chăm con ốm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội...

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không?

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Người sử dụng lao động phải trả những chi phí nào cho người bị tai nạn lao động?

Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy...

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động thì có được nhận thêm trợ cấp khuyết tật không?

Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội cùng loại chỉ được hưởng một chính sách trợ giúp cao...

Khám dịch vụ có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Đối với các dịch vụ không được chỉ định theo yêu cầu chuyên môn hoặc không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế: Người bệnh tự chi trả toàn bộ chi phí các dịch vụ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi