• Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 540 Lượt xem

Ý nghĩa số căn cước công dân

Số thẻ căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân. Số căn cước công dân có bao số? Ý nghĩa số căn cước công dân

Thẻ căn cước công dân đã và đang phổ biến với công dân trên cả nước. Tuy nhiên, thẻ căn cước công dân có ý nghĩa gì không phải ai cũng biết. Trên thẻ căn cước công dân có 12 con số thể hiện một số thông tin của chủ thẻ. Vậy ý nghĩa số căn cước công dân là gì?

Ai được cấp thẻ căn cước công dân?

Thẻ căn cước công dân được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, công dân đã được cấp chứng minh thư nhân dân nhưng chưa được cấp căn cước công dân.

Ý nghĩa số thẻ căn cước công dân

Số thẻ căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân. Theo Điều 12 luật Căn cước công dân năm 2014, số định danh cá nhân được quy định như sau:

“1.Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

2.Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.”

Căn cứ theo Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân như sau:

– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.  

Ví dụ: Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

– 01 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Quy ước các mã như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1963 thì có 2 mã này là 62; công dân sinh năm 2002 thì có 2 mã này là 02.

– 06 chữ số cuối: là khoảng số ngẫu nhiên, mã này sẽ phân biệt những công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và họ cùng sống ở một tỉnh, thành phố nào đó.

Như vậy, khi biết về ý nghĩa các con số trên thẻ căn cước công dân, người ta đã có thể nắm bắt được một số thông tin cơ bản của chủ thẻ. Ngoài ra, hiện nay khi thr căn cước công dân gắn chip đã và đang được tích hợp nhiều loại giấy tờ khác nữa thì việc tra cứu thông tin sẽ nhanh hơn, thuận tiện hơn cũng như giúp cho người dân và cơ quan quản lý nhà nước đơn giản hơn trong các thủ tục hành chính.

Không làm căn cước công dân gắn chip có bị phạt?

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về như sau:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

….

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;”

Theo quy định này, những trường hợp phải đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân mà không đi làm thủ tục đổi/ cấp lại căn cước công dân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tối đa đến 500.000 đồng.

Những trường phải làm thủ tục cấp đổi/ cấp lại thẻ căn cước công dân:

– Người dùng Căn cước công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

– Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp.

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân đang sử dụng bị hư hỏng không sử dụng tiếp được;

– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;

– Thay đổi đặc điểm nhận dạng;

– Xác định lại giới tính, quê quán;

– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

– Bị mất thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, với những trường hợp chưa làm thẻ căn cước công dân gắn chip nhưng đang có thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hợp lệ vẫn tiếp tục sử dụng mà không bị xử phạt.

Trên đây là nội dung bài viết ý nghĩa số căn cước công dân. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mức phạt vi phạm hành chính hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp...

Có được mở tiệm chơi game ở gần trường học không?

Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công...

Quán net có được hoạt động xuyên đêm?

Quán net sẽ không được hoạt động xuyên đêm mà thời gian mở cửa chính xác đó là vào 8 giờ sáng và thời gian đóng cửa muộn nhất là 22 giờ...

Đánh đập, hành hạ vật nuôi bị xử lý thế nào?

Điều 29 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn trong đó có quy định về xử phạt vi phạm đối với hành vi đánh đập, hành hạ vật...

Giấy khai sinh không có tên cha có ảnh hưởng gì không?

Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi