Trang chủ Biểu Mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh
  • Thứ ba, 20/06/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 431 Lượt xem

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Từ ngày 15 tháng 7 năm 2023, Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 2 tháng 6 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan có hiệu lực.

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh được thực hiện theo mẫu nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này nhé!

Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh là gì?

Theo điểm g, điểm i khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ, tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh là những loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.

Các khái niệm tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh được giải thích theo khoản 7, khoản 9 Điều 6 Nghị định số 17/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan, cụ thể như sau:

7. Tác phẩm mỹ thuật quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục bao gồm:

a) Hội họa: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác;

b) Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác;

c) Điêu khắc: Tượng, tượng đài, phù điêu, đài, khối biểu tượng;

d) Nghệ thuật sắp đặt và các hình thức thể hiện nghệ thuật đương đại khác.

Tác phẩm hội họa, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt và các hình thức nghệ thuật đương đại khác tồn tại dưới dạng độc bản. Tác phẩm đồ họa có thể được thể hiện tới phiên bản thứ 50, được đánh số thứ tự có chữ ký của tác giả.

9. Tác phẩm nhiếp ảnh quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ là tác phẩm thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác. Tác phẩm nhiếp ảnh có thể có chú thích hoặc không có chú thích.

Quy trình đăng ký tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền

Quý vị chuẩn bị hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

– Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả (theo mẫu) do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ;

– 02 bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử);

– Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ủy quyền theo quy định pháp luật

– Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền:

+ Tài liệu chứng minh nhân thân đối với cá nhân: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực;

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;

– Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Quý vị có thể nộp hồ sơ về một trong các địa chỉ như sau của Cục Bản quyền tác giả:

– Trụ sở chính Cục Bản quyền tác giả

Địa chỉ: Số 33 Ngõ 294/ 2 phố Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.

– Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh:

Địa chỉ: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Q quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

– Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng:

Địa chỉ tại Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Bước 3: Nhận kết quả

Cục Bản quyền tác giả rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì Cục Bản quyền tác giả trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;

Cục Bản quyền tác giả lưu giữ 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả; 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả gửi trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp như một tài liệu đính kèm không tách rời Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

Phí đăng ký tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 211/2016/TT-TC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả quy định về Mức thu phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan như sau:

Stt

Loại hình tác phẩm

Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)

I

Đăng ký quyền tác giả

1

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

a) Tác phẩm kiến trúc;

b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

a) Tác phẩm tạo hình;

b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

a) Tác phm điện ảnh;

b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.000

II

Đăng ký quyền liên quan đến tác giả

1

Cuộc biu diễn được định hình trên:

a) Bản ghi âm;

b) Bản ghi hình;

c) Chương trình phát sóng.

200.000

300.000

500.000

2

Bản ghi âm

200.000

3

Bản ghi hình

300.000

4

Chương trình phát sóng

500.000

Như vậy, phí đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật là 400.000 đồng/ giấy chứng nhận, đối với tác phẩm nhiếp ảnh là 100.000 đồng/ giấy chứng nhận.

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Từ ngày 15 tháng 7 năm 2023, Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 2 tháng 6 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan có hiệu lực. Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh được thực hiện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Quý vị tham khảo, tải mẫu như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM MỸ THUẬT; TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Mỹ thuật

□ Nhiếp ảnh

Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

– Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………….

– Hình thức công bố (2):…………………………………………………..

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………….

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

Đối với tác phẩm nhiếp ảnh

– Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Nêu phương pháp, công cụ, ứng dụng tạo nên tác phẩm nhiếp ảnh (hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác) như: chụp bằng máy phim, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc sử dụng phần mềm, ứng dụng nào

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Nêu các thông số kỹ thuật của tác phẩm nhiếp ảnh (theo phương pháp tạo ra tác phẩm nhiếp ảnh) như: loại phim (máy ảnh phim), dòng máy, khẩu độ, độ nhạy sáng, tốc độ màn trập

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Tác phẩm có chú thích hay không có chú thích

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Đối với tác phẩm mỹ thuật

– Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Mô tả đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Nêu rõ thể loại của tác phẩm (hội họa, đồ họa, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt hay các hình thức nghệ thuật đương đại khác)

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

– Nêu chất liệu, kích thước của tác phẩm và công cụ dùng để làm nên tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):…………………………………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………..

…………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………….Email:…………………………………

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:………………….

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:…

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………Email:………………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

………………………………………………………………………

Ngày cấp:………………………….tại:…………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……………………………

Quốc tịch:……………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

…………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:……………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:……………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………

Loại hình:………………………………………………………………………..

Tác giả (6):………………….…………………Quốc tịch:……………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………Quốc tịch:…………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:……………………………

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Tải (Download) Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Cách soạn tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh

Để hoàn thiện tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh, Quý vị điền lần lượt theo hướng dẫn như sau:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. Quý độc giả có quan tâm, cần làm rõ thêm thông tin hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký quyền tác giả hãy liên hệ ngay tới Luật Hoàng Phi qua hotline 0981.378.999. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi