Trang chủ Biểu Mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc
  • Thứ ba, 20/06/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 557 Lượt xem

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc

Tác phẩm âm nhạc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác không phụ thuộc vào việc trình diễn hay không trình diễn.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, hướng dẫn về tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc. Quý độc giả có quan tâm đừng bỏ qua nội dung bài viết!

Tác phẩm âm nhạc là gì?

Tác phẩm âm nhạc là một trong những loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả theo điểm d khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 17/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan giải thích về khái niệm tác phẩm âm nhạc như sau:

Tác phẩm âm nhạc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác không phụ thuộc vào việc trình diễn hay không trình diễn.

Tại sao phải đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc?

Theo khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ thì quyền tác giả được phát sinh từ thời điểm tác phẩm được sáng tạo ra và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phụ thuộc vào nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay ch­ưa công bố, đã đăng ký hay ch­ưa đăng ký.

Như vậy, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả không bắt buộc thực hiện thủ tục đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm nói chung và tác phẩm âm nhạc nói riêng. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên tất cả các cá nhân, tổ chức khi đã bỏ chất xám vào việc sáng tạo tác phẩm, đầu tư vào việc sáng tạo tác phẩm không thể bỏ qua thủ tục đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc bởi: Khi đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc thành công, Quý vị là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được nhà nước ghi nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả tương ứng, việc thực hiện các quyền tác giả dễ dàng hơn rất nhiều:

– Trong các giao dịch về quyền tác giả, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả chuyển quyền cho chủ thể khác để thu về lợi ích kinh tế sẽ dễ dàng chứng minh tư cách tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Giá trị của quyền tác giả trong giao dịch khi đã được cấp giấy chứng nhận cũng được nâng lên.

– Khi có tranh chấp về quyền tác giả, Quý vị không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả, trừ trường hợp có chứng chứ ngược lại bởi khoản 3 Điều 49 Luật Sở hữu trí tuệ quy định:

Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.

– Khi có hành vi xâm phạm quyền tác giả, Quý vị dễ dàng yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp về hành chính, hình sự, dân sự để xử lý kịp thời, thích đáng.

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc

Theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 17/2023/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc gồm:

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc (theo mẫu) do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ;

– 02 bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử);

– Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ủy quyền theo quy định pháp luật

– Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền:

+ Tài liệu chứng minh nhân thân đối với cá nhân: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực;

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;

– Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.

Khi đã hoàn thiện hồ sơ, Quý vị có thể nộp hồ sơ về một trong các địa chỉ như sau của Cục Bản quyền tác giả như sau:

– Trụ sở chính Cục Bản quyền tác giả

Địa chỉ: Số 33 Ngõ 294/ 2 phố Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.

– Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh:

Địa chỉ: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Q quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

– Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng:

Địa chỉ tại Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc

Từ ngày 15/7/2023, Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 2 tháng 6 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký bản quyền tác giả, quyền liên quan có hiệu lực. Khi đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc, Quý vị áp dụng tờ khai đăng ý quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể, Quý vị tham khảo, tải về mẫu sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM ÂM NHẠC

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm âm nhạc:

Tên tác phẩm:…………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm hoàn thành:……………………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

– Ngày, tháng, năm công bố:……………………………………………

– Hình thức công bố (2):………………………………………………….

– Nơi công bố:Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………….

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

– Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm

…………………………………………………………………………………….

– Tác phẩm có lời hay không có lời.………………………………………………

– Nêu các yếu tố của tác phẩm âm nhạc như: giai điệu, hòa âm, tiết tấu, nhịp độ

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………………

……….……………………………………………………………………………

………….…………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):…………………………………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………..

……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………Email:………………………………….

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………Email:………………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:……….

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………Email:……………………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ: ……………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:………………………………………

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm………………………………………

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………..Quốc tịch:……………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):…………….

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm…..

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Tải (Download) Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc

Cách soạn tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc

Quý vị theo hướng dẫn điền thông tin dưới đây để hoàn thiện tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc theo mẫu trên:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc. Quý độc giả có quan tâm, cần làm rõ thêm thông tin hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký quyền tác giả hãy liên hệ ngay tới Luật Hoàng Phi qua hotline 0981.378.999. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi