Thẻ căn cước công dân là gì?
Với mục đích hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế – xã hội của cả nước; góp phần phục vụ hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm làm giả, thẻ căn cước công dân sẽ được gắn chip điện tử.
Căn cước công dân (CCCD) là một trong những loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Đây là một hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu được cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Vậy Thẻ căn cước công dân là gì? Có những nội dung nào được thể hiện trên thẻ căn cước công dân? Để giải đáp những thắc mắc trên, mời các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Thẻ căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân (CCCD) là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Những nội dung trên thẻ Thẻ Căn cước Công dân?
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân bao gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh) bao gồm: Ảnh người được cấp; Số định danh cá nhân; Họ và tên khai sinh; Tên gọi khác; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quê quán; Nơi thường trú; Ngày, tháng, năm hết hạn.
Mặt sau của thẻ có những thông tin sau: Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ; Đặc điểm nhận dạng; Ngày, tháng, năm cấp thẻ; Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ; Dấu của cơ quan cấp thẻ.
Số thẻ căn cước công dân cũng đồng thời cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một mã số định danh cá nhân riêng, không lặp lại. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Với mục đích hướng tới xây dựng Chính phủ điện tử, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế – xã hội của cả nước; góp phần phục vụ hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm làm giả, thẻ căn cước công dân sẽ được gắn chip điện tử.
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?
+ Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
+ Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Nơi cấp thẻ căn cước công dân?
Ngoài việc hiểu rõ được Thẻ căn cước công dân là gì? Chúng ta cần tìm hiểu xem ai sẽ là người cấp thẻ này. Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Mức thu lệ phí?
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân
+ Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí?
Theo quy định pháp luật có các trường hợp miễn lệ phí sau:
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp không phải nộp lệ phí như sau:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân. (Theo quy định tại Thông tư 59/2019/TT-BTC)
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Thẻ căn cước công dân là gì? để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì đừng ngần ngại vui lòng liên hệ với chúng tôi.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Làm hộ chiếu ở hải phòng ở đâu?
Thời gian cấp hộ chiếu tại Hải Phòng có thể thay đổi tùy theo số lượng người đăng ký và công việc xử lý của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, thông thường thời gian làm hộ chiếu và cấp hộ chiếu tại Hải Phòng khoảng 7-10 ngày làm...

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
Hiện hành, mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định...

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo Điều 3 Luật Công an nhân dân năm...

Công ty luật và văn phòng luật sư khác nhau như thế nào?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật luật sư thì cả công ty luật và văn phòng luật sư đều là tổ chức hành nghề luật sư, được thành lập và có đầy đủ các quyền của một tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 39 Luật luật...

Bị CSGT giữ bằng lái, có được làm thủ tục cấp lại hay không?
Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
Xem thêm