Số căn cước công dân có bao nhiêu số?
Số căn cước công dân bao gồm mã tỉnh/ thành phố, mã năm sinh, mã giới tính và số ngẫu nhiên. Vậy số căn cước công dân có bao nhiêu số?
Căn cước công dân hiện nay đang dần thay thế chứng minh thư nhân dân từ năm 2016 và đến năm 2021, Bộ Công an thực hiện cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp nhằm tích hợp nhiều loại giấy tờ để thuận tiện cho công dân trong các thủ tục. Vậy căn cước công dân là gì? Số căn cước công dân có bao nhiêu số?
Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân.
Thẻ thẻ căn cước công dân bao gồm các nội dung như sau:
– Mặt trước thẻ
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;
+ Dòng chữ “Căn cước công dân”;
+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;
+ Ngày, tháng, năm hết hạn.
– Mặt sau thẻ
+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Số thẻ căn cước công dân có bao nhiêu số?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật Căn cước công dân quy định dãy số trên thẻ căn cước công dân bao gồm 12 chữ số trong đó gồm mã thế kỷ sinh, mã năm sinh, mã tỉnh/ thành phố, mã quốc gia nơi sinh và 06 chữ số ngẫu nhiên.
Ý nghĩa số thẻ căn cước công dân
Mã số thẻ căn cước công dân bao gồm:
– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương/ quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh/ thành phố cụ thể như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính. Cụ thể:
Thế kỷ sinh | Năm | Mã giới tính | |
Nam | Nữ | ||
Thế kỷ 20 | Từ năm 1900 đến hết năm 1999 | 0 | 1 |
Thế kỷ 21 | Từ năm 2000 đến hết năm 2099 | 2 | 3 |
Thế kỷ 22 | Từ năm 2100 đến hết năm 2199 | 4 | 5 |
Thế kỷ 23 | Từ năm 2200 đến hết năm 2299 | 6 | 7 |
Thế kỷ 24 | Từ năm 2300 đến hết năm 2399 | 8 | 9 |
– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh: mã này bao gồm 2 số cuối trong năm sinh của công dân.
– 6 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên được định dạng sẵn trong phần mềm của Bộ Công an.
Ví dụ: số căn cước công dân 001188009834 có ý nghĩa như sau:
001: Nơi sinh tại Hà Nội
1: Giới tính nữ
88: sinh năm 1988
009834 là dãy số ngẫu nhiên
Nơi cấp thẻ căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Trên đây là nội dung bài viết Số căn cước công dân có bao nhiêu số? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Mức phạt vi phạm hành chính hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp...
Có được mở tiệm chơi game ở gần trường học không?
Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công...
Quán net có được hoạt động xuyên đêm?
Quán net sẽ không được hoạt động xuyên đêm mà thời gian mở cửa chính xác đó là vào 8 giờ sáng và thời gian đóng cửa muộn nhất là 22 giờ...
Đánh đập, hành hạ vật nuôi bị xử lý thế nào?
Điều 29 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn trong đó có quy định về xử phạt vi phạm đối với hành vi đánh đập, hành hạ vật...
Giấy khai sinh không có tên cha có ảnh hưởng gì không?
Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để...
Xem thêm