Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật hành chính Số căn cước công dân có bao nhiêu số?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 845 Lượt xem

Số căn cước công dân có bao nhiêu số?

Số căn cước công dân bao gồm mã tỉnh/ thành phố, mã năm sinh, mã giới tính và số ngẫu nhiên. Vậy số căn cước công dân có bao nhiêu số?

Căn cước công dân hiện nay đang dần thay thế chứng minh thư nhân dân từ năm 2016 và đến năm 2021, Bộ Công an thực hiện cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp nhằm tích hợp nhiều loại giấy tờ để thuận tiện cho công dân trong các thủ tục. Vậy căn cước công dân là gì? Số căn cước công dân có bao nhiêu số?

Căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân.

Thẻ thẻ căn cước công dân bao gồm các nội dung như sau:

– Mặt trước thẻ

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;

+ Dòng chữ “Căn cước công dân”;

+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn.

– Mặt sau thẻ

+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;

+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Số thẻ căn cước công dân có bao nhiêu số?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật Căn cước công dân quy định dãy số trên thẻ căn cước công dân bao gồm 12 chữ số trong đó gồm mã thế kỷ sinh, mã năm sinh, mã tỉnh/ thành phố, mã quốc gia nơi sinh và 06 chữ số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa số thẻ căn cước công dân

Mã số thẻ căn cước công dân bao gồm:

– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương/ quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh/ thành phố cụ thể như sau:

STTTên đơn vị hành chính
1Hà Nội001
2Hà Giang002
3Cao Bằng004
4Bắc Kạn006
5Tuyên Quang008
6Lào Cai010
7Điện Biên011
8Lai Châu012
9Sơn La014
10Yên Bái015
11Hòa Bình017
12Thái Nguyên019
13Lạng Sơn020
14Quảng Ninh022
15Bắc Giang024
16Phú Thọ025
17Vĩnh Phúc026
18Bắc Ninh027
19Hải Dương030
20Hải Phòng031
21Hưng Yên033
22Thái Bình034
23Hà Nam035
24Nam Định036
25Ninh Bình037
26Thanh Hóa038
27Nghệ An040
28Hà Tĩnh042
29Quảng Bình044
30Quảng Trị045
31Thừa Thiên Huế046
32Đà Nẵng048
33Quảng Nam049
34Quảng Ngãi051
35Bình Định052
36Phú Yên054
37Khánh Hòa056
38Ninh Thuận058
39Bình Thuận060
40Kon Tum062
41Gia Lai064
42Đắk Lắk066
43Đắk Nông067
44Lâm Đồng068
45Bình Phước070
46Tây Ninh072
47Bình Dương074
48Đồng Nai075
49Bà Rịa – Vũng Tàu077
50Hồ Chí Minh079
51Long An080
52Tiền Giang082
53Bến Tre083
54Trà Vinh084
55Vĩnh Long086
56Đồng Tháp087
57An Giang089
58Kiên Giang091
59Cần Thơ092
60Hậu Giang093
61Sóc Trăng094
62Bạc Liêu095
63Cà Mau096

– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính. Cụ thể:

Thế kỷ sinhNămMã giới tính
NamNữ
Thế kỷ 20Từ năm 1900 đến hết năm 199901
Thế kỷ 21Từ năm 2000 đến hết năm 209923
Thế kỷ 22Từ năm 2100 đến hết năm 219945
Thế kỷ 23Từ năm 2200 đến hết năm 229967
Thế kỷ 24Từ năm 2300 đến hết năm 239989

– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh: mã này bao gồm 2 số cuối trong năm sinh của công dân.

– 6 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên được định dạng sẵn trong phần mềm của Bộ Công an.

Ví dụ: số căn cước công dân 001188009834 có ý nghĩa như sau:

001: Nơi sinh tại Hà Nội

1: Giới tính nữ

88: sinh năm 1988

009834 là dãy số ngẫu nhiên

Nơi cấp thẻ căn cước công dân

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân:

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Trên đây là nội dung bài viết Số căn cước công dân có bao nhiêu số? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (4 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mức phạt vi phạm hành chính hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp...

Có được mở tiệm chơi game ở gần trường học không?

Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công...

Quán net có được hoạt động xuyên đêm?

Quán net sẽ không được hoạt động xuyên đêm mà thời gian mở cửa chính xác đó là vào 8 giờ sáng và thời gian đóng cửa muộn nhất là 22 giờ...

Đánh đập, hành hạ vật nuôi bị xử lý thế nào?

Điều 29 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn trong đó có quy định về xử phạt vi phạm đối với hành vi đánh đập, hành hạ vật...

Giấy khai sinh không có tên cha có ảnh hưởng gì không?

Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi