Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Đất đai – Nhà ở Quy định về đất xây dựng công trình ngầm hiện hành
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1220 Lượt xem

Quy định về đất xây dựng công trình ngầm hiện hành

Việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng công trình ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Quy định về đất xây dựng công trình ngầm

Đây là một trong những điểm mới của Luật đất đai năm 2013 nhằm bổ sung quy định về quản lý và sử dụng đất xây dựng công trình ngâm; theo đó: 

Việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng công trình ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm theo quy định của Chính phủ. 

Việc giao đất, cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị và các quy hoạch khác có liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định sau: 

– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuế đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh; 

– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm không nhằm mục đích kinh doanh; 

– Trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) thì việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 54 Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. 

Quy định về đất cảng hàng không, sân bay dân dụng

Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: 

– Đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay, 

– Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đườn lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay; 

– Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; 

– Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không. 

Cảng vụ hàng không được UBND cấp tỉnh giao đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Giấy chứng nhận QSDĐ phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay được cấp cho cảng vụ hàng không.

Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quan lý nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định sau đây: 

– Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;

– Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật đất đai năm 2013. 

Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau:

– Sử dụng đất đúng mục đích, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê QSDĐ, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ; 

– Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê. 

Căn cứ quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt, Bộ giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ quốc phòng chỉ đạo việc xác định ranh giới khu vực sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do dân dụng quản lí. 

Đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được giao sử dụng ổn định lâu dài;

Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không được cho thuê với thời hạn không quá 50 năm.

Khi hết thời hạn thuê đất, người đang sử dụng đất được xem xét gia hạn cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng. 

UBND cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về đất đai. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm đối với phần diện tích đất do UBND cấp tỉnh giao như sau:

Quản lý, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả;

– Kiểm tra việc sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với tổ chức, cá nhân được cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất; 

– Quyết định thu hồi đất đối với trường hợp được cảng vụ hàng không giao đất mà thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, e, g vài khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật đất đai năm 2013.

Quyết định chấm dứt hợp đồng thuê đất đối với trường hợp vi phạm hợp đồng cho thuê đất của cảng vụ. 

Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong đất cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai. 

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Nhà nước không được ra quyết định thu hồi đất trong những trường hợp nào?

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định và tiến hành thu hồi lại quyền sử dụng đất đã trao cho người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất nhưng có hành vi vi phạm pháp luật về đất...

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất đối với những đối tượng nào?

Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi...

Trường hợp nào không được cưỡng chế thu hồi đất?

Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện quy định tại Luật đất đai...

Chuyển đổi đất vườn sang đất ở hết bao nhiêu tiền?

Như vậy UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép...

Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không?

Luật đất đai quy định giấy tờ chuyển nhượng đất phải được công chứng chứng thực. Vậy Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi