Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2971 Lượt xem

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự là văn bản của người yêu cầu nộp cho cơ quan thi hành án dân sự để yêu cầu thi hành bản án của Tòa. Để đơn được giải quyết thì nội dung đơn phải đảm bảo đầy đủ và chính xác theo luật định.

Đơn yêu cầu thi hành án dùng cho bên thắng kiện gửi đến cơ quan thi hành án của nhà nước, yêu cầu hỗ trợ và có biện pháp để bên thua kiện thực hiện bản án của tòa án. Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự nêu rõ người làm đơn, nội dung yêu cầu, các giấy tờ có liên quan,…. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết về mẫu đơn yêu cầu thi hành án mới nhất qua nội dung bải viết dưới dây.

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự là gì?

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự là văn bản của người yêu cầu nộp cho cơ quan thi hành án dân sự để yêu cầu thi hành bản án của Tòa. Để đơn được giải quyết thì nội dung đơn phải đảm bảo đầy đủ và chính xác theo luật định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu đơn này đến Quý bạn đọc.

Thời hạn nộp đơn thi hành án dân sự?

Theo quy định của Luật thi hành án dân sự, thời hạn yêu cầu thi hành án dân sự là 05 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan THADS có thẩm quyền ra quyết định THADS.

Với quy định trên, có thể hiểu thời điểm bắt đầu thực hiện quyền yêu cầu THADS của đương sự được bắt đầu từ khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, cũng có thể hiểu khi bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật thì đương sự không có quyền yêu cầu cơ quan THADS tổ chức thi hành bản án, quyết định trên thực tế. Việc quy định quyền yêu cầu thi hành án chỉ đặt ra khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật chưa được đầy đủ, không thống nhất với quy định tương ứng của Luật THADS về đối tượng được thi hành án. Theo quy định tại Điều 2 Luật THADS, đối tượng được tổ chức thi hành án bao gồm:

“1. Bản án, quyết định quy định tại Điều 1 của Luật này đã có hiệu lực pháp luật:

a) Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm;

b) Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm;

c) Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của Tòa án;

d) Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

đ) Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh mà sau 30 ngày, kể từ ngày có hiệu lực pháp luật đương sự không tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Tòa án;

e) Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

g) Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.

2. Những bản án, quyết định sau đây của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay, mặc dù có thể bị kháng cáo, kháng nghị:

a) Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả lương, trả công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động hoặc bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất về tinh thần, nhận người lao động trở lại làm việc;

b) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời”.

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự được quy định ở đâu?

Theo quy định của pháp luật, Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự được quy định ở các văn bản sau:

Điều 31 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014.

Mẫu số: D 04-THADS Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTPngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp.

Nội dung trong mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự

Đơn yêu cầu thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:

– Tên đơn (Đơn yêu cầu thi hành án)

– Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết (Tổng cục thi hành án dân sự nơi tòa ban hành bản án)

– Họ tên, địa chỉ người yêu cầu thi hành án (nếu ủy quyền phải có giấy tờ: chứng minh nhân dân, giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người đó cư trú)

– Họ, tên người được thi hành án

– Họ, tên người phải thi hành án

– Trình bày nội dung yêu cầu thi hành án

– Trình bày thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)

– Tài liệu, chứng cứ kèm theo

– Ký tên và điểm chỉ của người yêu cầu.

Hướng dẫn viết mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự

Đối với những người lần đầu viết đơn yêu cầu thi hành án dân sự hẳn rất là khó khăn. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn qua 6 bước dưới đây.

– Bước 1: Đầu tiên phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Thẩm quyền giải quyết đơn yêu cầu thi hành án là Cục/Chi cục thi hành án dân sự (nơi Tòa ban hành bản án)

– Bước 2: Tiếp theo là ghi tên, nơi cư trú của người yêu cầu thi hành án

– Bước 3: Ghi thông tin của người được thi hành án và người phải thi hành án

– Bước 4: Trình bày nội dung yêu cầu thi hành án (lý do yêu cầu: việc thi hành bản án nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của đương sự, ngăn chặn được hành vi tấu tán tài sản, đảm bảo tính khách quan và công bằng,…)

– Bước 5: Cuối đơn là chữ ký cũng như họ tên đầy đủ của người yêu cầu thi hành án.

– Bước 6: Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan kèm theo đơn tố cáo chứng minh nhân dân, bản án/quyết định của tòa án

Đương sự cũng có quyền được xin tạm hoãn thi hành án đối với bản án/quyết định của tòa.

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

Kính gửi:  Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………………………………

Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú) …………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người được thi hành án …………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người phải thi hành án ………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

1. Nội dung yêu cầu thi hành án:………………………………………………………………..

2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Các tài liệu kèm theo

– Bản án, Quyết định số ………ngày…tháng …..năm ……. của …………………………

– Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).

– Tài liệu có liên quan khác ………………………………………………………………….

…….. ngày …. tháng  …. năm 20……

Người yêu cầu thi hành án

(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

 

 

Hồ sơ yêu cầu thi hành án dân sự

Khi đã hoàn thiện đơn yêu cầu thi hành án dân sự, hồ sơ chuẩn bị bao gồm:

– Đơn yêu cầu thi hành án

– Bản án/quyết định được thi hành có hiệu lực (bản chính)

– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân

Quy trình nộp đơn yêu cầu thi hành án dân sự

Quy trình nộp đơn yêu cầu thi hành án dân sự sau khi bạn đã hoàn thiện Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự và chuẩn bị hồ sơ để nộp.

– Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính.

– Thời hạn đương sự được nộp đơn yêu cầu là 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật theo quy định tại (khoản 1 Điều 30 Luật thi hành án dân sự 2008, sửa đổi bổ sung 2014).

– Sau khi tiếp nhận đơn, cơ quan thi hành án tiến hành giải quyết yêu cầu thi hành án dân sự.

Nội dung bài viết trên là hướng dẫn viết Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự theo quy định pháp luật. Để được biết chi tiết và cụ thể hơn, quý bạn đọc có thể liên hệ Hotline 1900 6557 của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo đơn từ pháp lý.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi