Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024
  • Thứ tư, 27/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3863 Lượt xem

Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan có thẩm quyền quy định, để được miễn án phí phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định.

Khi khởi kiện thì người khởi kiện sẽ phải nộp tạm ứng án phí. Trong nhiều trường hợp do mức án phí cao mà đương sự có hoàn cảnh khó khăn, không có khả năng chi trả được thì có thể làm đơn xin miễn giảm án phí để gửi lên Tòa án xem xét. Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024 mới nhất.

Án phí là gì?

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan có thẩm quyền quy định. 

– Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án được quy định rõ tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

– Án phí bao gồm: Án phí hình sự; Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; Án phí hành chính.

– Việc thu án phí phản ánh đúng bản chất của vụ việc dân sự, đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với giải quyết vụ việc dân sự. Mặt khác, cũng góp phần bảo đảm thực hiện được chính sách tài chính của Nhà nước.

– Bên cạnh đó thu án phí liên quan đến tài chính của đương sự nên có tác dụng buộc các đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết việc dân sự và thực hiện các công việc khác.

Qua đó sẽ góp phần hạn chế việc khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc dân sự không có căn cứ, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự gây khó khăn cho việc giải quyết vụ việc dân sự của tòa án.

Nếu hoàn cảnh khó khăn, đương sự có thể làm đơn xin giảm một phần tiền tạm ứng án phí do đó Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024 được rất nhiều người quan tâm.

Trường hợp nào được miễn án phí?

Trước khi tìm hiểu về Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024 cần nắm được các trường hợp được miễn án phí. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH những trường hợp được miễn án phí bao gồm:

– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Các trường hợp được giảm án phí

Các trường hợp được giảm án phí được quy định cụ thể tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH như sau:

Điều 13. Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận củaỦyban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

2. Những người thuộc trường hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Như vậy để được giảm án phí thì cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định như trên.

Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Như vậy, theo quy định trên đây, cá nhân thuộc hộ nghèo là đối tượng được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí. Do đó, ba của bạn thuộc trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và lệ phí.

Hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí

– Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

– Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn;

+ Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

+ Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024

Trong trường hợp hoàn cảnh gia đình khó khăn và đương sự không đủ khả năng chi trả cho mức án phí thì có thể tham khảo Mẫu đơn xin miễn giảm án phí 2024 dưới đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–****—–

ĐƠN XIN MIỄN GIẢM ÁN PHÍ

Kính gửi:– TÒA ÁN NHÂN DÂN ………….

– UBND XÃ (PHƯỜNG) ………….

Tôi là:………………………………………………………………. Sinh ngày:…………………………..

CMND số:………………………… Ngày cấp:………………………. Nơi cấp:………………………..

Nơi đăng ký HKTT:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………….

Hiện tôi là nguyên đơn (Bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự về việc…………….. giữa……………….với ………………..trú tại…………………………….và đã được tòa án nhân dân………………….nhận đơn khởi kiện.

Nay vì hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân tôi và không có khả năng nộp tiền án phí.

Vậy tôi viết đơn này kính mong quý tòa xem xét hoàn cảnh kinh tế và……………………….của tôi và miễn, giảm tiền án phí cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

………….., ngày………tháng……..năm……..
Xác nhận của UBND xã (phường)Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú ý: Kèm theo đơn:

– Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có).

– CMND, sổ hộ khẩu để xin xác nhận của UBND xã, phường.

Tải download Mẫu đơn xin miễn giảm án phí

Lưu ý khi viết đơn xin miễn giảm án phí

– Trước khi viết đơn xin miễn giảm án phí, bạn đọc cần tìm hiểu, nghiên cứu xem trường hợp của mình có được miễn giảm án phí theo quy định không? Hiện tại thì kiểm tra mình có thuộc trường hợp mà Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp được miễn, giảm án phí không?

– Cần có sự xác nhận của Chính quyền địa phương để đảm bảo rằng người làm đơn đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định;

– Khi soạn đơn thì cần chú ý nội dung, hình thức đơn sao cho chỉn chu, đúng  và đủ các nội dung cơ bản trong đơn, hạn chế viết sai, viết lan man dẫn đến Toà án không xem xét và chấp đơn miễn giảm án phí.

+ Ghi rõ quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Địa danh, ngày, tháng, năm. Tên văn bản.

+ Phần kính gửi phải ghi đầy đủ tên gọi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án. Phần nội dung, người làm đơn cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác những thông tin cá nhân (Tên, năm sinh, căn cước công dân/chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, nơi cư trú, số điện thoại,…). Trong phần này, người làm đơn cần phải chú ý đến nguyên nhân, lý do nộp đơn đề nghị để cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét việc miễn giảm tạm ứng án phí, án phí.

+ Người làm đơn cần phải đưa ra lời cam đoan đối với những sự việc đã trình bày là hoàn toàn là đúng sự thật.

+ Cuối đơn, người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.

Thủ tục xin miễn, giảm án phí

Bước 1: Nộp hồ sơ xin miễn, giảm án phí

Người đề nghị được miễn, giảm án phí thuộc những trường hợp được miễn, giảm phải có đơn đề nghị nộp cho Toà án có thẩm quyền kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh mình thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Bước 2: Thông báo miễn, giảm án phí

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn miễn, giảm tạm ứng án phí và nhận được các tài liệu, chứng cứ chứng minh, Toà án gửi thông báo bằng văn bản về việc được miễn, giảm hoặc không miễn, giảm án phí và nêu lý do nếu như không được miễn, giảm.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi