Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn tố cáo ngoại tình mới nhất 2024
  • Thứ tư, 27/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2443 Lượt xem

Mẫu đơn tố cáo ngoại tình mới nhất 2024

Bằng chứng ngoại tình là các căn cứ để chứng minh được chồng hoặc vợ đang thực hiện hành vi chung sống với một người khác như vợ chồng, đó có thể là hình ảnh, là tin nhắn,…

Ngoại tình là một hành vi xảy ra tương đối phổ biến trong xã hội hiện nay vì những lý do khác nhau. Để tố cáo hành vi ngoại tình thì cần phải viết đơn tố cáo, theo đó Mẫu đơn tố cáo ngoại tình cũng được rất nhiều người quan tâm.

Mẫu đơn tố cáo ngoại tình là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật tố cáo năm 2018 báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Ngoại tình là từ ngữ thể hiện mối quan hệ nam nữ mà trong đó người nam hoặc người nữ hoặc cả hai đều đã có gia đình, có mối quan hệ hôn nhân hợp pháp và được pháp luật thừa nhận. Tại đây, mối quan hệ năm nữ này vượt quá giới hạn, khuôn khổ và trở thành các hành vi, ứng xử, chung sống với nhau giống như vợ chồng. Ngoại tình có thể xẩy ra nhiều bối cản bắt nguồi từ quan hệ văn phòng, cấp trên cấp dưới, quan hệ bạn bè hay các mối quan hệ quen biết khác. Ngoại tình là hành động bị pháp luật nghiêm cấm và đưa thành một loại tội phạm theo quy định mới nhất của Bộ luật hình sự năm 2015.  Nhưng không phải mối quan hệ thân thiết nhau giữa nam nữ cũng được quy là đối tượng phạm tội ngoại tình.

Đơn tối cáo ngoại tình là mẫu đơn được cá nhân lập và gửi lên cơ quan có thẩm quyền nhằm tố cáo hành vi ngoại tình của chồng hay vợ. Nội dung trong mẫu đơn cần trình bày rõ thông tin chi tiết của hai bên vợ chồng và trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là ngoại tình.

Khi nào sử dụng mẫu đơn tố cáo ngoại tình?

Đơn tố cáo ngoại tình được sử dụng khi người chồng hoặc người vợ phát hiện ra hành vi ngoại tình của đối phương, đã có biện pháp xử lý nội bộ, gia đình nhưng không đem lại hiệu quả, cần tới sự can thiệp của cơ quan chức năng, cơ quan quản lý có liên quan. Trong những trường hợp sử dụng Đơn tố cáo ngoại tình, các hành vi thường đã kéo dài một khoảng thời gian; hoặc người có hành vi ngoại tình là Đảng viên, Giáo viên hay những người có vị trí, chức danh trong xã hội, đã được xã hội lấy làm thước đo chuẩn mực, đây được coi là những tình tiết tăng nặng trách nhiệm, đáng bị xử lý.

Mẫu đơn tố cáo ngoại tình

Hiện nay không có quy định về Mẫu đơn tố cáo ngoại tình chung vì vậy nên quý độc giả có thể tham khảo mẫu sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
                                                                                ……., ngày…. tháng…. năm ……

ĐƠN TỐ CÁO NGOẠI TÌNH

Kính gửi: …………………………………………………………………………………………………
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi sau:

Ông/bà…….đã kết hôn với tôi tức bà/ông….từ năm ……, hiện đã có ….. con, đang sống cùng gia đình tại ……………… Tuy nhiên, có thông tin rằng đến tháng ……. ông ….nảy sinh quan hệ bất chính với cô…. (Có kèm theo ảnh chụp màn hình tin nhắn).

Tôi được biết ông…..đã thuê nhà cho cô…………ở cùng chu cấp hàng tháng ………. triệu đồng. Cô…..dù biết ông…..đã có gia đình nhưng vẫn sống chung và nhận tiền từ ông ….. Ông …..bỏ bê con cái ở nhà, không quan tâm việc gia đình, mỗi khi về nhà đều tức giận, mắng mỏ vợ con.

Nay tôi đề nghị:………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.

NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải download Mẫu đơn tố cáo ngoại tình

Mẫu đơn tố cáo đảng viên ngoại tình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO ĐẢNG VIÊN NGOẠI TÌNH

(V/v: Ông/Bà……….. có hành vi ngoại tình)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………….

– Ông………………….. – Trưởng công an xã……………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Tên tôi là:……………………..         Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là:………………. (tư cách tố cáo, như vợ/chồng của người có hành vi ngoại tình) của:

Anh/Chị:…………………………. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do bạn làm đơn, các sự việc, dấu hiệu dẫn tới việc bạn phát hiện người bị tố cáo có hành vi ngoại tình,… đặc biệt là hậu quả do việc người vi phạm có hành vi ngoại tình gây ra)

Căn cứ Điều 182 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

1.Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a)Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b)Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b)Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Theo quy định trên, tôi nhận thấy, hành vi……………… của Anh/Chị…………………. Đã vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 182 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Do vậy, tôi làm đơn này kính yêu cầu Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và:

1./…..

2./….. (Đưa ra những yêu cầu của bạn đối với kết quả xử lý người có hành vi vi phạm)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan giải quyết yêu cầu trên của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu đơn tố cáo đảng viên ngoại tình

Cách viết đơn tố cáo ngoại tình

– Cũng tương tự như các mẫu đơn khác đơn tố cáo ngoại tình cần phải có Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn.

– Tên đơn: Viết in hoa có dấu ĐƠN TỐ CÁO NGOẠI TÌNH

– Kính gửi: Kính gửi Công an quận/huyện; Ủy ban nhân dân xã phường;

– Thông tin người viết đơn như họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ cư trú,…

– Nội dung đơn: Trình bày ngắn gọi nội dung vụ việc, trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là ngoại tình;

– Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn: Ví dụ bằng chứng ngoại tình thu thập được như hình ảnh, video, tin nhắn, ghi âm,…

– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên.

Thế nào là bằng chứng ngoại tình?

Bằng chứng ngoại tình là các căn cứ để chứng minh được chồng hoặc vợ đang thực hiện hành vi chung sống với một người khác như vợ chồng, đó có thể là hình ảnh, là tin nhắn,…

Chứng cứ ngoại tình phải đảm bảo yếu tố khách quan, hợp pháp không mang tính chất cá nhân. Một số chứng cứ bất hợp pháp đương nhiên cũng sẽ không được pháp luật công nhận, cần lưu ý điều này khi thu thập bằng chứng.

Khi muốn tố cáo hành vi ngoại tình thì ngoài những bằng chứng, chứng cứ về hành vi ngoại tình của vợ hoặc chồng thì Mẫu đơn tố cáo ngoại tình cũng là một vấn đề được quan tâm.

Hồ sơ tố cáo ngoại tình gồm những gì?

Hồ sơ tố cáo ngoại tình gồm:

– Đơn tố cáo ngoại tình;

– CMND/CCCD của người làm đơn;

– Căn cứ thể hiện quan hệ hôn nhân hợp pháp với người bị tố cáo;

– Căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình là có thật, khách quan;

– Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.

Tố cáo ngoại tình như thế nào?

Ngoài Mẫu đơn tố cáo ngoại tình thì thủ tục tố cáo ngoại tình cũng là một trong những nội dung được quan tâm.

– Có thể tố cáo ngoại tình bằng cách tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo.

+ Đối với trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

+ Trường hợp viết đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo, đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ.

– Sau khi viết đơn tố cáo có thể nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan công an có thẩm quyền,…

– Sau khi tiếp nhận thông tin tố cáo cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét và giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo theo trình tự là thụ lý tố cáo; xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

– Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.

+ Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.

+ Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

+ Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Ngoại tình phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

b) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

c) Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn.

Như vậy theo quy định trên tùy thuộc vào hành vi ngoại tình cụ thể ở đây là gì thì sẽ có quy định khác nhau về mức phạt tiền như trên.

Mức xử lý hình sự đối với hành vi ngoại tình

Căn cứ theo mức độ nghiêm trọng của vấn đề mà hành vi này còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cụ thể, người có hành vi ngoại tình với người đã có gia đình có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo Điều 182 Bộ luật Hình sự với mức hình phạt cao nhất lên đến 03 năm tù.

– Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

– Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

– Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

– Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Do đó, căn cứ theo điều khoản trên, hành vi ngoại tình với người đã có gia đình là hành vi vi phạm pháp luật và tùy mức độ có thể bị phạt hành chính hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Việc chồng/vợ ngoại tình là việc vi phạm đạo đức chuẩn mực xã hội và vi phạm pháp luật, đây là hành vi bị xã hội nghiêm cấm và nếu vi phạm sẽ có chế tài xử lý nhất định. Khi phát hiện vợ/ chồng mình có dấu hiệu ngoại tình, trước hết người trong cuộc cần bình tĩnh thu thập chứng cứ để tố cáo, đưa những bằng chứng đó ra cơ quan có thẩm quyền để người vợ/ chồng đi ngoại tình đó phải chịu chế tài của pháp luật. Không được manh động và tự ra tay xử lý, đánh ghen vì có thể trong phút nóng giận mà gây ra những hậu quả đáng tiếc.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi