Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai
  • Thứ sáu, 12/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1269 Lượt xem

Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai

Theo quy định hiện hành thì người khiếu nại về đất đai bao gồm người sử dụng đất; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất.

Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai thường được sử dụng khi vấn đề đền bù đất đai và giải phóng mặt bằng chưa được thỏa đáng. Cách viết đơn khiếu nại như thế nào? cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết? quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây.

Khiếu nại về đất đai là gì?

Khiếu nại về đất đai là việc người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất theo thủ tục của Luật Khiếu nại đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính Nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Người khiếu nại gồm: Người sử dụng đất; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất.

Đối tượng khiếu nại: Theo khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai 2013 đối tượng khiếu nại đất đai là quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

Quyết định hành chính bao gồm:

– Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Quyết định bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

– Quyết định cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.

– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai…

Hành vi hành chính về quản lý đất đai: Là hành vi của cán bộ, công chức khi giải quyết công việc thuộc thẩm quyền để ban hành các quyết định quản lý hành chính về đất đai với các hành vi thường gặp như: Chậm thực hiện, thực hiện không đúng, không thực hiện,…

Như vậy đối tượng bị khiếu nại theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể từng loại quyết định, hành vi. Trên đây là những quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai chủ yếu, thường gặp.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đền bù đất đai?

Tại Điều 66 Luật Đất đai quy định chủ thể có thẩm quyền thu hồi đất là chủ tịch UBND tỉnh hoặc chủ tịch UBND huyện, tùy theo trường hợp cụ thể.

Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất thuộc về chủ tịch UBND huyện.

Khiếu nại về quyết định bồi thường, thu hồi đất có thể gửi đơn trực tiếp đến người đã ra quyết định này.

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu

– Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai liên quan đến các quyết định:

+ Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,..và đất công ích của xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện được ủy quyền).

+ Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau.

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai liên quan đến các quyết định:

+ Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

+ Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,..và đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai

– Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 đối với các quyết định, hành vi hành chính mà chủ tịch UBND cấp xã, Trưởng phòng Tài Nguyên và môi trường giải quyết lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết.

– Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 đối với các quyết định, hành vi hành chính mà Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở tài nguyên và môi trường giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết.

– Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 đối với các quyết định, hành vi hành chính mà Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết.

Cách viết đơn khiếu nại đền bù đất đai

Khi viết đơn khiếu nại đền bù đất đai cần có những nội dung sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ là một trong những nội dung không thể thiếu trong đơn, Ngày tháng năm viết đơn.

– Tên đơn, cụ thế là ĐƠN KHIẾU NẠI ĐỀN BÙ ĐẤT ĐAI

– Phần kính gửi: Ghi cụ thể cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

– Thông tin cá nhân của người viết đơn như họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, CCCD, địa chỉ thường trú.

– Nội dung đơn trình bày rõ đối tượng khiếu nại, nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại về quyết định bồi thường đất đai, yêu cầu của người khiếu nại.

– Cuối đơn người khiếu nại ký và ghi rõ họ tên.

Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai mới nhất

Hiện nay không có quy định cụ thể về Mấu đơn khiếu nại đền bù đất đai, do đó quý độc giả có thể tham khảo mẫu sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                   …….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN KHIẾU NẠI ĐỀN BÙ ĐẤT ĐAI

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………………………………. 

Tên tôi là: ………………………………. Sinh ngày: ……………………………………………………………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………… cấp ngày …. tháng … năm …… tại……….

Địa chỉ đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này, xin kính trình bày với Quý cơ quan nội dung vụ việc như sau: (trình bày rõ đối tượng khiếu nại, nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại về quyết định bồi thường đất đai)

…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu của người khiếu nại: ……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cam kết của người khiếu nại: ……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu gửi kèm đơn:

1. ……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………………………………………….

3. …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Người khiếu nại

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải download Mấu đơn khiếu nại đền bù đất đai

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết tại Luật Hoàng Phi, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (14 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi