Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
  • Thứ ba, 25/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1567 Lượt xem

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan Nhà nước (theo mẫu nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình… theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Hiện nay, cũng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng cũng phát triển một cách chóng mặt. Khi xây dựng các công trình thì cần xin Giấy phép xây dựng. Tuy nhiên có phải công trình nào cũng yêu cầu phải xin Giấy phép xây dựng hay không? Hồ sơ xin cấp Giấy phép cần những loại giấy tờ gì?

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan Nhà nước (theo mẫu nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình… theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Quy định của mỗi quốc gia về giấy phép xây dựng có thể khác nhau.

ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong Luật, Nghị định, Thông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.

Các công trình được miễn Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật

Căn cứ quy định của pháp luật hiện nay, các công trình được miễn Giấy phép xây dựng, bao gồm:

– Công trình bí mật Nhà nước; cồng trình xây dựng khẩn cấp.

– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chíng phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

– Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 – Luật Xây dựng năm 2014.

– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoặc xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.

– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứung các điều kiện về cấp Giấy phép xây sựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014.

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở riêng lẻ ở nông thông có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch cho tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày … tháng … năm………..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………………

– Người đại diện: …………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

– Số nhà: ………………….Đường/phố……………………Phường/xã……………………………

– Quận/huyện/Tỉnh: ……………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

2. Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………….Diện tích ………………m2.

– Tại số nhà: …………………….. Đường/phố ………………………………………………………

– Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………..

– Diện tích xây dựng: ………….m2

– Cốt xây dựng: …………….m

– Tổng diện tích sàn: ……………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Số tầng: …………….. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………………………. Cấp công trình: ……………………………..

– Tổng chiều dài công trình: ……………………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: …………m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……………….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……………………..m2.

– Cốt xây dựng: …………………m

– Chiều cao công trình: ……………………m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………. Cấp công trình: ……………………………………..

– Diện tích xây dựng: ………………………….m2.

– Cốt xây dựng: …………………m

– Chiều cao công trình: …………..m

– Nội dung quảng cảo: …………………..

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………….m2

– Tổng diện tích sàn: …………….m2 (ghi rõ diệnt ích sàn tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……………m (ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: …………….. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Hướng dẫn viết đơn xin giấy phép xây dựng

(Áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ)

Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất xây nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy.

Thông tin công trình

Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.

Nội dung đề nghị cấp phép

– Cấp công trình:

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD, công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: Chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,… trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình.

+ Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.

+ Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III.

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) dự kiến xây dựng.

– Tổng diện tích sàn: Ghi diện tích (m2), trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

– Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum.

– Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng trình bày những công trình xây dựng được miễn Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện nay.

>>>>> Quý khách vui lòng tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng xây dựng

Đánh giá bài viết:
5/5 - (10 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi