Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang
  • Thứ năm, 11/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2509 Lượt xem

Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang

Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, thi hành lệnh hoặc quyết định bắt trong mọi trường hợp đều phải lập biên bản. Biên bản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm giữ, bắt, nơi lập biên bản; những việc đã làm, tình hình diễn biến trong khi thi hành lệnh giữ,…

Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang là một trong những vấn đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay. Bài viết xin đưa ra nội dung về Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang để bạn đọc tham khảo

Trường hợp phạm tội quả tang là gì?

Trước khi tìm hiểu về Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang  bài viết xin đưa ra nội dung về Trường hợp phạm tội quả tang. Theo Điều 111, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, có 03 trường hợp phạm tội quả tang đó là (i) đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc (ii) ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện; hoặc (ii) bị đuổi bắt thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

Thẩm quyền bắt người phạm tội quả tang

Vậy trường hợp phạm tội quả tang thì Thẩm quyền bắt người phạm tội quả tang thuộc về cơ quan nào? Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền. Khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt. Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.”

Yêu cầu về Biên bản bắt người phạm tội quả tang

Tại Điều 115 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 liên quan đến Biên bản về việc bắt giữ người khẩn cấp, bắt giữ người, pháp luật quy định như sau:

Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, thi hành lệnh hoặc quyết định bắt trong mọi trường hợp đều phải lập biên bản. Biên bản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm giữ, bắt, nơi lập biên bản; những việc đã làm, tình hình diễn biến trong khi thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt, tài liệu, đồ vật bị tạm giữ, tình trạng sức khỏe và ý kiến, khiếu nại của người bị giữ, người bị bắt và các nội dung quy định. Biên bản được đọc cho người bị giữ, người bị bắt và người chứng kiến nghe. Người bị giữ, người bị bắt, người thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt và người chứng kiến cùng ký tên vào biên bản, nếu ai có ý kiến khác hoặc không đồng ý với nội dung biên bản thì có quyền ghi vào biên bản và ký tên.”

Ngoài ra, tại Điều 133 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 cũng có quy định cụ thể về thể thức của biên bản, theo đó, “khi tiến hành hoạt động tố tụng phải lập biên bản theo mẫu thống nhất. Biên bản ghi rõ địa điểm, giờ, ngày, tháng, năm tiến hành tố tụng, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc, nội dung của hoạt động tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng hoặc người liên quan đến hoạt động tố tụng, khiếu nại, yêu cầu hoặc đề nghị của họ.

Biên bản phải có chữ ký của những người mà Bộ luật này quy định. Những điểm sửa chữa, thêm, bớt, tẩy xóa trong biên bản phải được xác nhận bằng chữ ký của họ. Trường hợp người tham gia tố tụng không ký vào biên bản thì người lập biên bản ghi rõ lý do và mời người chứng kiến ký vào biên bản. Trường hợp người tham gia tố tụng không biết chữ thì người lập biên bản đọc biên bản cho họ nghe với sự có mặt của người chứng kiến. Biên bản phải có điểm chỉ của người tham gia tố tụng và chữ ký của người chứng kiến.

Trường hợp người tham gia tố tụng có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc vì lý do khác mà không thể ký vào biên bản thì người lập biên bản đọc biên bản cho họ nghe với sự có mặt của người chứng kiến và những người tham gia tố tụng khác. Biên bản phải có chữ ký của người chứng kiến.

Mẫu biển bản bắt người phạm tội quả tang

Biên bản bắt người phạm tội quả tang là một văn bản không có mẫu sẵn theo quy định của pháp luật, tuy nhiên vẫn phải thỏa mãn và đáp ứng được những nội dung cần thiết theo yêu cầu tại Điều 115 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015.

Dưới đây là mẫu văn bản: Biên bản bắt người phạm tội quả tang của chúng tôi.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN BẮT  NGƯỜI PHẠM TỘI QUẢ TANG

 

Vào lúc [……..] giờ, ngày […….] tháng [……..] năm [………]. Tại……………….:

Chúng tôi, gồm có:

Ông/ Bà: Nguyễn Văn A – Chức vụ:……………………………………/ Đơn vị công tác: [Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an…………………………..]

Ông/ Bà: Nguyễn Văn B

Ông/ Bà: Nguyễn Văn C

Căn cứ theo Điều 111, Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 của Quốc hội  nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015, [Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an……………………………..] tiến hành lập biên bản bắt người phạm tội quả tang đối với người có thông tin cá nhân sau đây:

Họ và tên: Đỗ Văn M

Giới tính: Nam/ Nữ

Tên gọi khác:………………………………………………

Sinh ngày: [x]/ [x]/ [xxxx]

Nơi sinh: ……………………………………………………

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc:……………………………………………………..

Tôn giáo:…………………………………………………….

Nghề nghiệp hiện tại:……………………………………

Loại giấy tờ pháp lý:

Căn cước công dân: Hộ chiếu: 
Chứng minh nhân dân: Giấy tờ khác:

Số giấy tờ pháp lý: …………………………………………..

Ngày cấp: [x]/ [x]/ [xxxx]

Nơi cấp: …………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ hiện tại:

I – TÓM LƯỢC NỘI DUNG SỰ VIỆC

1. Tóm tắt sự việc

2. Hành vi phạm tội quả tang

3. Diễn biến quá trình

II – THÔNG TIN VÀ LỜI KHAI CỦA NGƯỜI BỊ HẠI

1. Thông tin của người bị hại

2. Lời khai

III – THÔNG TIN VÀ LỜI KHAI CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG

1. Thông tin của người làm chứng

2. Lời khai

IV – TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT TẠI HIỆN TRƯỜNG BỊ THU GIỮ, TẠM GIỮ

V- THÁI ĐỘ CHẤP HÀNH CỦA NGƯỜI BỊ BẮT

VI – TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỊ BẮT

(Sức khỏa bình thường hoặc có dấu hiệu thương tích, bệnh lý)

 Việc bắt giữ người phạm tội quả tang kết thúc vào hồi ………… giờ ……….. ngày …………. tháng …………… năm……………….

Người lập Biên bản đã đọc nội dung trong biên bản cho những người có tên trên nghe, công nhận nội dung chính xác và cùng ký tên vào giấy xác nhận dưới đây.

NGƯỜI BỊ BẮT

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

NGƯỜI BỊ HẠI

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trong trường hợp có nhiều người phạm tội quả tang, người lập biên bản ghi lần lượt thông tin cá nhân của từng đối tượng theo nội dung trên. Sau đó, tóm tắt nội dung, diễn biến của sự việc xảy ra, lấy lời khai của từng đối tượng bị bắt và ghi lại đầy đủ đồ vật, tài liệu, giấy tờ được thu giữ tại hiện trường; trường hợp cần niêm phong thì tiến hành niêm phong tại chỗ và ghi chép lại trong biên bản này.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với Luật Hoàng Phi theo số tổng đài tư vấn 1900 6557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi