Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Hợp đồng góp vốn thành lập công ty có phải công chứng?
  • Thứ sáu, 19/04/2024 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 2597 Lượt xem

Hợp đồng góp vốn thành lập công ty có phải công chứng?

Với nền kinh tế phát triển như hiện nay kéo theo đó thì nhu cầu thành lập công ty cũng ngày càng tăng theo. Tuy nhiên khi thành lập công ty thì cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật.

Thực tế thấy được rằng việc góp vốn để thành lập công ty hiện nay ngày càng nhiều và khi cá nhân hoặc tổ chức góp vốn để thành lập công ty thì thường lập hợp đồng góp vốn. Bài viết dưới đây sẽ tư vấn cụ thể hơn về công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty theo quy định hiện nay.

Hợp đồng góp vốn thành lập công ty là gì?

Góp vốn là một hoạt động diễn ra rất phổ biến trong đời sống hằng ngày việc góp vốn có thể là giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với doanh nghiệp hoặc là giữa các doanh nghiệp với nhau. Mục đích của việc góp vốn rất đa dạng cụ thể như là góp vốn đầu tư, góp vốn thành lập công ty,…đặc biệt đối với các doanh nghiệp thì việc góp vốn có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng đến sự hình thành và phát của doanh nghiệp.

Hợp đồng góp vốn thành lập công ty là sự thỏa thuận giữa các bên về việc góp vốn để thành lập công ty, từ đó làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ liên quan của các bên.

Việc soạn thảo, thực hiện hợp đồng góp vốn thành lập công ty cần tuân thủ các quy định pháp luật của Bộ luật dân sự, Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Được góp vốn bằng tài sản nào?

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Có bắt buộc công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty không?

Khi góp vốn thành lập doanh nghiệp thì thường các bên sẽ lập hợp đồng góp vốn vì thế việc có cần phải công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty hiện nay rất được quan tâm.

Điều 35 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Mặt khác ở điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013 có quy định về việc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Theo đó có thể thấy rằng Luật doanh nghiệp hiện nay không có quy định về hợp đồng góp vốn mà chỉ quy định về tài sản góp vốn. Như vậy căn cứ theo những quy định trên thì thấy được rằng công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty là không bắt buộc trừ trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực.

Tuy nhiên để tránh có những tranh chấp phát sinh sau này thì nên thực hiện việc công chứng hợp đồng góp vốn dù pháp luật hiện nay không bắt buộc.

Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan mà pháp luật quy định phải có

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng).

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

– Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;

– Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);

+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.

Bước 4: Soạn thảo và ký văn bản

– Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

– Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;

– Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 5: Ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 6: Trả kết quả công chứng

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH cũng tương tự như hợp đồng góp vốn thành lập các công ty khác cần có những nội dung như sau trong hợp đồng:

– Thông tin của bên góp vốn và của bên nhận góp vốn như họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú;

– Nội dung thỏa thuận: thỏa thuận về tài sản góp vốn; giá trị vốn góp; thời hạn góp vốn trong mục này cần thỏa thuận rõ về thời hạn góp vốn là bao lâu từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;

– Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

– Cam kết của các bên về việc thực hiện hợp đồng và hiệu lực của hợp đồng; cuối cùng hai bên sẽ ký vào hợp đồng.

Sau khi ký hợp đồng góp vốn thì bên góp vốn sẽ phải thực hiện góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng và sẽ được công ty cấp giấy chứng nhận đăng ký góp vốn.

Theo như nội dung đã phân tích ở trên thì hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH có thể thỏa thuận về việc công chứng hoặc chứng thực giữa các bên, nhưng căn cứ vào tài sản góp vốn nếu là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Như vậy công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH cũng sẽ dựa vào sự thỏa thuận của các bên trừ trường hợp pháp luật bắt buộc phải công chứng trong một số trường hợp theo quy định.

Tải (Download) mẫu Hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH

Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh

Ở phần nội dung trên đã giải đáp được thắc mắc được quy định về việc công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty. Nội dung này sẽ tư vấn quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Có thể hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm mục đích là hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận và việc phân chia sản phẩm.

Trong hợp đồng hợp tác kinh doanh thường có các nội dung như:

– Thông tin của hai bên trong hợp đồng cụ thể như tên công ty, trụ sở, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày cấp và nơi cấp, điện thoại, người đại diện, chức vụ.

– Nội dung thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh cần được thỏa thuận đầy đủ và chi tiết về các vấn đề như sau:

+ Mục tiêu hợp tác kinh doanh và phạm vi của việc hợp tác kinh doanh;

+ Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh cần ghi rõ thời gian cụ thể là bắt đầu từ ngày tháng năm nào và kết thúc vào ngày tháng năm nào;

+ Thỏa thuận về việc góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;

+ Ban điều hành hoạt động kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kinh doanh, điều khoản chung và hiệu lực của hợp đồng;

– Sau khi thỏa thuận xong thì hai bên sẽ ký vào hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Như vậy khi lập hợp đồng hợp tác kinh doanh cần phải có những nội dung cơ bản như trên.

Hy vọng rằng qua những nội dung được nêu trong bài viết trên của Luật Hoàng Phi đã giải đáp được những băn khoăn của độc giả về vấn đề những nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH, công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty theo quy định hiện nay.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa, chúng tôi thự chiện bài viết với những chia sẻ này. Do đó, Quý vị đừng bỏ qua...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để ghi nhận địa chỉ công ty mới trên giấy chứng nhận đăng ký kinh...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Hà Nam

Thay đổi địa chỉ công ty nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế là trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc...

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi