Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm mới nhất
  • Thứ năm, 11/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 13091 Lượt xem

Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm mới nhất

Nếu không may chuyển tiền nhầm bạn cần làm đơn tra soát gửi ngân hàng chuyển tiền để thông báo về sự cố. Ngân hàng sẽ hỗ trợ bằng cách liên hệ với người nhận, nếu người nhận tự nguyện trả lại thì rất may mắn cho người chuyển nhầm.

Hiện nay, việc chuyển tiền qua ứng dụng Internet Banking của các ngân hàng là rất phổ biến và được người dùng vô cùng ưa chuộng bởi những tính năng ưu việt của nó như nhanh chóng, thuận lợi. Tuy nhiên, thực tế đã xảy ra nhiều trường hợp chuyển tiền nhầm vào tài khoản người khác do những sơ suất trong quá trình thực hiện giao dịch. Vì vậy, để lấy lại tiền do chuyển nhầm thì một trong những cách cần làm là soạn Công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm.

Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc những thông tin liên quan đến Công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm để giúp quý bạn đọc hiểu rõ.

Chuyển tiền nhầm có lấy lại được không?

Nếu không may chuyển tiền nhầm bạn cần làm đơn tra soát gửi ngân hàng chuyển tiền để thông báo về sự cố. Ngân hàng sẽ hỗ trợ bằng cách liên hệ với người nhận, nếu người nhận tự nguyện trả lại thì rất may mắn cho người chuyển nhầm.

Tuy nhiên, quy định hiện nay không cho phép ngân hàng tiết lộ thông tin cá nhân của người nhận cho người chuyển tiền. Ngân hàng cũng không được phép can thiệp tài khoản người nhận, tự ý hoàn trả số tiền chuyển nhầm khi chưa được sự đồng ý của chủ tài khoản nhận. Do đó, nếu sau khi được ngân hàng thông tin mà người nhận nhầm không thực hiện trả lại tiền thì cần thực hiện sử dụng pháp luật. bằng việc báo công an để hỗ trợ đòi lại tiền.

Như vậy, có thể khẳng định chuyển tiền nhầm vào tài khoản người khác vẫn có thể lấy lấy được thông qua việc người nhận chuyển nhầm tự nguyện trả lại tiền hoặc nếu họ không tự nguyện thì nhờ vào các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm là gì?

Thực trạng chuyển tiền nhầm diễn ra khá phổ biến hiện nay. Khi phát hiện ra tiền bị chuyển nhầm, đối tượng là người chuyển cần phải chuẩn bị công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm. Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm cũng chính vì thế mà được sử dụng khá phổ biến trong giai đoạn hiện nay. Công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm có những ý nghĩa cũng như đóng góp các vai trò quan trọng trong thực tiễn đời sống.

Khi nào sử dụng công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm?

Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm vào tài khoản được dùng để nhằm mục đích có thể thực hiện yêu cầu thu hồi tiền chuyển nhầm vào tài khoản, rút lại tiền chuyển nhầm qua ngân hàng. Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm thực chất chính là mẫu công văn thường được dùng trong các trường hợp khi phát sinh các vấn đề trong giao dịch thanh toán giữa các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức hay giữa các cá nhân, hay khi việc thực hiện thanh toán qua ngân hàng xảy ra việc chuyển khoản nhầm vào tài khoản của một đơn vị khác mà đơn vị đó không tham gia giao dịch. Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm sẽ nêu rõ thông tin công ty nơi nhận tiền chuyển nhầm, tiền chuyển dư; Số tiền chuyển nhầm và đưa ra đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm, tiền chuyển dư.

Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm

CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC

……………………………………………….

Số: …………/CV – ………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–oOo—–

 

CÔNG VĂN

(V.v: Đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm)

 

Kính gửi: CÔNG TY ………………………………………………………………         

– Tên Doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax: ……………………………………

– Đại diện: Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ: …………………………………

Căn cứ theo Hợp đồng số: ………………….. đã ký ngày …. tháng …..năm ….. giữa Công ty …………………….. và Công ty ……………………………… đã thoả thuận và thống nhất về Điều khoản Thanh toán, chúng tôi đã chuyển khoản thanh toán hợp đồng theo quy định vào ngày ….. tháng ….. năm …..

Tuy nhiên, thay vì chỉ chuyển khoản thanh toán số tiền theo hợp đồng là ……………………………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………. đồng ), nhưng do sơ suất trong việc làm giấy tờ thanh toán, kế toán của công ty chúng tôi đã thực hiện chuyển nhầm số tiền là: …………………………….. đồng (Bằng chữ: ……………………………………. đồng ). Vì vậy, chúng tôi đã chuyển dư cho Công ty ………………….. số tiền: ……………………………. Đồng (Bằng chữ: …………………………..đồng)

Nay, Công ty ……………………………….. làm công văn này đề nghị Quý Công ty ………………… kiểm tra và chuyển lại cho Công ty ………………………………. số tiền đã chuyển thừa như trên để chúng tôi thuận tiện trong việc kiểm tra và đối chiếu sổ sách kế toán cũng như thực hiện các báo cáo gửi đến Cơ quan Thuế quản lý.

Kính mong Quý Công ty ………………………………. xem xét và sớm hồi đáp.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

Như trên

……………………

Lưu VT

………………….., ngày ….. tháng ….. năm ….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm

Cách soạn thảo công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm

– Phần mở đầu:

+ Thông tin của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.

+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Tên biên bản cụ thể là công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm.

– Phần nội dung chính của biên bản:

+ Thông tin công ty nơi nhận tiền chuyển nhầm, tiền chuyển dư.

+ Căn cứ theo Hợp đồng.

+ Số tiền chuyển nhầm, tiền chuyển dư.

+ Đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm, tiền chuyển dư.

+ Lời cảm ơn.

– Phần cuối biên bản:

+ Thông tin nơi nhận công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm.

+ Thông tin về thời gian và địa điểm lập công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm.

+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đại diện cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức soạn thảo công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm.

Trách nhiệm pháp lý đặt ra nếu không hoàn trả tiền chuyển nhầm

Theo quy định thì người nhận tiền chuyển nhầm phải thực hiện hoàn trả lại tiền đã chuyển nhầm cho mình. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì đó là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

“ 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Trộm cắp tài sản;

b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác;

c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản của người khác;

d) Sử dụng trái phép tài sản của người khác.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác;

b) Gây mất mát, hư hỏng hoặc làm thiệt hại tài sản của Nhà nước được giao trực tiếp quản lý;

c) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

d) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

đ) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

e) Chiếm giữ trái phép tài sản của người khác.”

Như vậy, theo quy định trên trường hợp sử dụng trái phép số tiền mà biết là được chuyển nhầm thì sẽ bị xử phạt từ 1 triệu đến 2 triệu đồng. Trường hợp chiếm giữ trái phép tài sản của người khác mà không chịu chuyển trả lại cho chủ sở hữu thì sẽ bị xử phạt từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Nếu việc chiếm hữu hay sử dụng tài sản của người khác mà có đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS) và Tội sử dụng trái phép tài sản (điều 177 BLHS).

Đánh giá bài viết:
3.5/5 - (8 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi